Unit 7: World Population – Dân số thế giới
Unit 8: Celebrations – Lễ kỉ niệm
GRAMMAR
CÂU ĐIỀU KIỆN (“If” sentence)
1. Câu điều kiện loại I (The conditional sentence type I)
a. cẩu trúc
Clause 1 (the simple future) + if + Clause 2 (the simple present)
b. Cách sử dụng và ví dụ
– Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
e.g: + I’ll visit Ho Chi Minh City if I have time.
(Tôi sẽ thăm Thành phố Hồ Chí Minh nếu có thời gian.)
– We’ll pass the exam if we work hard.
(Chúng ta sẽ vượt qua kì kiểm tra nếu chúng ta làm việc chăm chỉ.)
c. Các biến thế cơ bản
– Clause 1 (might do +V) + if + Clause 2 (the simple present) -> để chỉ khả năng khách quan.
e.g; It’s sunny. We may get a headache if we go out without a hat.
(Trời nắng. Chúng ta có thể bị nhức đầu nếu chúng ta đi ra ngoài mà không đội mũ.)
– Clause 1 (may/ can V) + if + Clause 2 (the simple present) —> để chỉ sự cho phép
e.g: You can go home if you finish your test.
(Bạn có thể về nhà nếu bạn hoàn thành bài kiểm tra của bạn.)
– Clause 1 (must should + V) + if + Clause 2 (the simple present) —> để chỉ yêu cầu đề nghị.
e.g: You must do exercises if you want to get good marks.
(Bạn phải làm bài tập nếu bạn muốn đạt điểm tốt.)
d. If … not…= Unless
e.g: – I won’t visit you if don’t have time.
(Tôi sẽ không đến thăm bạn nếu tôi không có thời gian.)
—> Unless I have time. I won’t visit you.
(Trừ khi tôi có thời gian, tôi sẽ không đến thăm bạn.)
– We’ll go camping if the weather is fine.
(Chúng tôi sẽ đi cắm trại nếu thời tiết tốt.)
—> Unless the weather is fine, we won’t go camping.
(Trừ khi thời tiết tốt, chúng tôi sẽ không đi cắm trại.)
– If you miss seeing the first part of the film, you can’t say you understand it.
(Nếu bạn bỏ lỡ phần đầu tiên của bộ phim, bạn không thể nói bạn hiểu nó.)
—> Unless you see the first part of the film, you can’t say you understand it.
(Trừ khi bạn xem phần đầu tiên của bộ phim, bạn không thẻ nói bạn hiểu nó.)
Chú ý: mệnh đề chứa “unless” không dùng dạng phủ định.
2. Câu điều kiện loại II (The conditional sentence type II)
a. Cấu trúc
Clause 1 (would + V) + if+ Clause 2 (the simple past tense)
b. Cách sử dụng và ví dụ
Diễn tả sự việc không có thật ở hiện lại hoặc tương lai.
e.g: I would fly if were a bird. (but I am not a bird and I can’t fly)
(Tôi muốn bay nếu tôi là một con chim.)
(nhưng tôi không phải là một con chim và tôi không thể bay.)
Chú ý. Chúng ta dùng “were” cho tất cả các ngôi, không dùng “was”.
c. Các biến thể cơ bản
clause I (might/could + V) + if+ Clause 2 (the simple past tense) —> chỉ khả năng
e.g: – He might succeed if he tried.
(Anh ta có thể thành công nếu anh ta cố gắng.)
– I could speak French well if I lived in France.
(Tôi có thể nói tiếng Pháp tốt nếu tôi sống ở Pháp.)
3. Câu điều kiện loại III (The conditional sentence type III)
a. Cấu trúc cơ bản
Clause I (would have + P2) + if + Clause 2 (the past perfect)
b.Cách sử dụng và ví dụ
Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thật ở quá khứ.
e.g: – Miss Phuong wouldn’t have won the prize if she hadn’t attended the beauty contest.
(but the fact that she attended and she won the prize.)
(Hoa hậu Phương sẽ không giành được giải thưởng nếu cô không tham dự cuộc thi sắc đẹp.)
(nhưng thực tế là cô đã tham dự và cô đã giành được giải thưởng.)
– We would have got good marks if we had prepared our last lesson carefully.
(but the fact that we didn’t prepare our last lesson carefully and we didn’t get good marks).
(Chúng tôi đã được điểm cao nếu chúng tôi chuẩn bị bài học cuối cùng của chủng tôi một cách cẩn thận)
(nhưng thực tế là chúng tôi không chuẩn bị bài học cuối cùng của chúng tôi một cách cẩn thận và chúng tôi đã không nhận được điểm cao.)
c. Các biến thể cơ biến
– clause I (could have + P2) + if + clause 2 (had + P2 ) —> chi sự chủ quan, sự cho phép.
e.g: + I could have won a prize if I had taken part in the competition last week.
(Tôi đã có thể giành được một giải thưởng, nếu tôi đã tham gia trong cuộc thi này vào tuần trước.)
+ You could have gone to the cinema if you had finished vour homework last night.
(Bạn có lẽ đã đi xem phim nếu bạn đã hoàn thành bài tập ở nhà của bạn hôm qua.)
– Clause I (might have + P2) + if + Clause (had + P2) —> chỉ khả năng khách quan.
e g: The last crop might have been better if it had rained much.
(Vụ thu hoạch cuối có thể tốt hơn nếu trời mưa nhiều.)
4. Câu điều kiện hỗn hợp
Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với “If”. Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:
1 – Type 3 + Type 2
e.g: If he had worked harder at school, he would be a student now
(He is not a student now.)
(Nếu anh ấy đã học hành chăm chỉ ở trường, anh ấy đã là một sinh viên.)
(Anh ấy bây giờ không phải là một sinh viên.)
5. Câu điều kiện ở dạng đảo
Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2 và 3 thường được dùng ở dạng đảo.
e.g: Were I the president, I would build more hospitals.
(Tôi là tổng thống, tôi sẽ xây dựng nhiều bệnh viện.)
Had I taken his advice. I would be rich now.
(Nếu tôi thực hiện lời khuyên của ông ấy, bây giờ tôi đã giàu có.)
6. If not = Unless
Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện – lúc dó Unless = if not
e.g: – Unless we start at once, we will be late.
(Trừ khi chúng ta bắt đầu cùng một lúc, chúng ta sẽ bị muộn.)
If we don’t start at once we will be late.
(Nếu chúng ta không bắt đầu cùng một lúc, chúng ta sẽ bị muộn.)
Unless you study hard, you won’t pass the exams.
(Trừ khi bọn học tập chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi.)
If you don’t study hard, you won’t pass the exams.
(Nếu bạn không học tập chăm chỉ, bạn sẽ không vượt qua kì thi.)
READING
Before you read
Work in pairs. Ask and answer the following questions. (Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)
1.Where can you find these scenes? (Bạn có thể có thấy những cảnh này ở đâu?)
2. What does each of the pictures tell you? (Mỗi bức ảnh trên cho bạn biết về điều gì?)
3. Do you think that the larger in population a country is, the stronger it is? Why/ Why not?
(Bạn có nghĩ rằng một nước có dân số càng đông thì nó càng mạnh không? Tại sao có? Tại sao không?)
While you read
Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Dân số thế giới đang gia tăng ngày càng nhanh. Vào năm 10000 trước công nguyên, thế giới có lẽ chỉ có khoảng 10 triệu người. Vảo năm thứ nhất sau công nguyên, có khoảng 300 triệu người. Phải mất 1750 năm sau thì dân số thế giới mới đạt đến 625 triệu người. Vào năm 1850, chỉ cách 100 năm sau đó, dân số thế giới lên đến con số 1 tỉ 300 triệu người. Vào năm 1950, con số đó tăng lên gấp đôi đến 2 tỉ 510 triệu người. Vào năm 1985, chỉ 35 năm sau, thế giới có 4 tỉ 760 triệu người. Vào năm 2000, dân số thế giới khoảng 6,6 tỉ và đến năm 2015 dân số thế giới có thể hơn 7 tỉ.
Liệu Trái đất có đủ nguồn tài nguyên để phục vụ cho số đông người như thế này không? Nhiều nhà khoa học đã đưa ra những câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số cho rẳng có đủ tài nguyên để phục vụ cho 8 tỉ người, số khác nói rằng chúng ta phải hạn chế sự phát triển dân số vì nguồn tài nguyên có giới hạn. Chỉ 10 phần trăm đất đai của thế giới có thể được sử dụng cho canh tác và 20 phần trăm dành cho chăn nuôi. Nguồn nước chúng ta sử dụng thì giới hạn. Trữ lượng dầu hỏa, sắt, bạc, vàng và các kim loại khác cũng có giới hạn.
Việc nghiên cứu đã chỉ ra rằng phụ nữ ở Thế giới thứ ba có nhiều con hơn ý muốn. Trong số phụ nữ mà không nghĩ rằng mình có quá nhiều con, thì phân nửa không muốn có con nữa. Tuy nhiên, mặc dù hàng triệu phụ nữ muốn hạn chế việc sinh con, họ không biết cách an toàn nào để có con ít hơn. Những biện pháp hạn chế sinh đẻ an toàn để kế hoạch hóa gia đình thì không được phổ biến với họ. Đã đến lúc các chính phủ và các tổ chức quốc tế nên làm điều gì đó giúp họ để sự phát triển dân số thế giới có thể bắt đầu giảm đi thay vì cứ tiếp tục tăng.
Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Change the form of the word and use the dictionary when necessary). (Tất cả các từ trong khung đều đã có trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trong bảng một từ thích hợp. (Thay đổi dạng từ và sử dụng từ điển nếu cần thiết.)
Limit figures method although
Control increase international resources
1………………most journalists studied journalism in college, some older writers never attended a university.
2. Can you explain the……………..for changing salt water to fresh water?
3. The number of injuries from automobile accidents……………..every year.
4. Some countries are poor because they have very few natural…………….
5. These are all…………….: 1, 75, 293.
6. There is a(n)……………of 20 minutes for this short test. Students must turn in their papers at the end of the 20th minute.
7. The United Nations is a(n)…………..organisation.
8. Some children behave badly and their parents can’t…………….them.
1. Although 2. Method 3. Increases 4. resources
4. figures 6. Limit 7. International 8. control
Task 2. Answer the questions on the passaae. (Trả lời các câu hỏi sau (lựa theo đoạn văn.))
1. What was the population of the world in 10.000 B.C, 1750. 1850, 1950, 1985 and 2000?
(Dân số thế giới vào các năm 1000 trước công nguyên năm 1750, 1850, 1950, 1985 và 2000 sau công nguyên là bao nhiêu?)
—> The population of the world in 10.000 B.C was 10 million, in 1750 it was 625 million, in 1850 it was 1300, in 1950 it was 2510 million, in 1985 it was 4760 million, in 2000 it was 6.6 billion.
2. How many people is the world expected to have by the year 2015?
(Đến năm 2015, thế giới có thể có bao nhiêu người?)
—> By the year 2015, the population of the world is expected to be 7 billion.
3. Can the Earth have enough resources to support its population?
(Trái đất có đã nguồn tài nguyên để phục vụ dân số của nó không?)
—> Some scientists say it can, but others say it can’t.
4. Do most Third World women want to have a lot of children?
(Hầu hết phụ nữ ở các nước thuộc Thế giới thứ ba muốn có nhiều con phải không?)
—> No, they don’t.
5. Why can’t women in the world limit the size of their families?
(Tại sao phụ nữ trên thế giới không thể giới hạn số lượng thành viên trong gia đình mình?)
—> They can’t limit the size of their family because they know of no safe way to have fewer children.
Ater you read
Work in pairs. Discuss with a partner and find out five world largest countries in population. Say where they are and which is the richest and which is the poorest country. (Làm việc theo cặp. Thảo luận với một bạn học và tìm ra 5 nước có dân số đông nhất thế giới. Kể những nước đó ở đâu và nước nào giàu nhất, nghèo nhất.)
Five world largest countries in population are China, India, Russia, the USA and Indonesia, China, India and Indonesia are in Asia. Russia is in Europe, and the USA is in North America. The richest country is the USA and the poorest country may be India.
SPEAKING
Task 1. Below are some of the causes of population explosion. Put them in order of importance and explain why. (Dưới đây là một số trong những nguyên nhân bùng nổ dân số. Đặt chúng theo thứ tự tầm quan trọng và giải thích tại sao.)
Fewer children die at birth.
People are not aware of the problem of overpopulation.
People are not properly educated.
People believe that having many children means happiness.
Religion doesn’t encourage people to have fewer children.
Many people believe that having a large family is a form of insurance.
1. Fewer children die at birth.
2. Many people believe that having a large family is a form of insurance.
3. Religion doesn’t encourage people to have fewer children.
4. People believe that having many children means happiness.
5. People are not aware of the problem of overpopulation.
6. People are not properly educated.
Task 2. List the problems facing poor and overpopulated countries. Then report your results to the class. (Liệt kê các vấn đề phải đối mặt với các nước nghèo và đông dân. Sau đã trình bày kết quả của bạn trước lớp.)
A: What problems do you think are facing and overpopulated countries?
B: I think poverty leads to the shortage of food…
A: That’s true.
B: I think you must count one more important effect of poverty…
A: This factor links to the high charses…
B: So, these two effects. I guess…
A: Sure it is…
Task 3. Work out the solutions to the problems of overpopulation. Report your results to the class. (Đưa ra các giải pháp cho các vấn đề về bùng nổ dân số. Trình bày kết quả trước lớp.)
A. Over population is now one of the most serious problems of countries in the world.
B. It’s true what solution can people to do it?
C. We should educate people about the dangers of overpopulation…
Task 4. Talk about the problems of overpopulation and offer solution, using the results of Task 2 and 3. (Thảo luận về các vấn đề về bùng nổ dân và cung cấp giải pháp, sử dụng kết quả của Task 2 và 3. )
Nowadays, many countries are facing up to overpopulation-serious problem. Because it leads to lots of results. The first one is shortage of food as well as low living standards. And another result of overpopulation is poor living conditions.
We understand the danger of problem, we should find the way to solve them. We should carry out family pianning programs, birth control methods. Besides we exercise reward and punishment policies
LISTENING
Before you listen
Work in pairs. Discuss the following questions. (Làm việc theo cặp. Thảo luận các câu hỏi sau.)
1. Do you think that our world is overpopulated?
(Bạn có nghĩ rằng thế giới chúng ta hiện đang quá đông dân?)
– Yes, I do.
2. What continent has the largest population?
(Châu lục nào có dân số đông nhất?)
– Asia does.
While you listen
– You will hear Dr. Brown, a world population expert, talk about the world population. Listen to the interview and do the tasks that follow. ( bạn sẽ nghe tiến sĩ Brown, một chuyên gia dân số thế giới, nói về dân số thế giới. Nghe cuộc phỏng vấn và làm các bài tập theo sau.)
Task 1. Choose the best answer A, B, C or D for the following statements and questions. (Chọn đáp án đúng nhất A, B, C hoặc D cho các câu sau)
1. The expert says that there are………..people in the world today.
A. over 6.7 billion C. about 6.7 million
B. 6.7 billion D. 6.6 billion
2. According to the expert, the population of the world increases by……….a year.
A. 66 million
B. about 66 million
C. 76 billion
D. about 76 million
3. According to the expert, the area that has the highest population growth rate is………
A. Africa
B. Asia
C. Latin America
D. the Middle East
4. Scientists say that the main reason for population explosion is……………
A. death rates
B. birth rates
C. an increase in death rates
D. a decrease in death rates
5. Which of the following problems is NOT mentioned by the speaker?
A literacy C. shortage of food
B. lack of hospitals and schools D. poor living conditions
6. Which of the following solutions is NOT mentioned by the speaker?
A. providing safe, inexpensive birth control methods
B. educating people
C. advising people to use birth control methods
D. strictly implementing a family planning policy
1. A 2. B 3. C 4. D 5. A 6. C
tapescript
Interviewer: Good evening ladies and gentlemen. In our program tonight, we are honoured to have Dr. Brown, a world famous population expert. Dr. Brown, could you tell us something about the world population?
Dr. Brown: Well, there arc over 6.700 million people in the world today, and the total is increasing at the rate of about 76 million a year. Experts say that the population of the world could be over 7 billion by the year 2015.
Interviewer: Do all parts of the world have the same rate of population growth?
Dr. Brown: No, they don’t. The population is growing more quickly in some parts of the world than others. Latin America ranks first. Africa second, and Asia third.
Interviewer What is the main reason for the population explosion?
Dr. Brown: Well, I think the main reason is a fail in death rates. This is due to the improvement of the living conditions and mcdieal care.
Interviewer: I believe the explosion of population has caused many problems. Is it right?
Dr. Brown: Yes, it is. It caused a lot of problems such as shortage of food, lack of hospitals and schools, illiteracy, and low living standards.
Interviewer: Can you make some suggestions on how to solve these problems?
Dr. Broun: I think, there are a number of solutions to the problems. The first is to educate people and make them aware of the danger of having more children. The second is to provide safe, inexpensive birth- control methods. The third is to strictly implement a family planning policy. And the fourth is to exercise strict and fair reward and punishment policies.
Interviewer: Thank you very much for being with us tonight, Dr. Brown.
Dr. Brown: You’re welcome.
Task 2. Listen again and answers the following questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi sau.)
1. According to experts, what will the population of the world be by the year 2015? (Theo các chuyên gia, đến năm 2015 dân số thế giới là bao nhiêu?)
– > According to ihe experts, by the year 2015, the population of the world will be over 7 billion.
2. What did the expert say about the population growth rates in some parts of the world?
(Chuyên gia nói gì về tỉ lệ phát triển dân số ớ một số nơi trên thế giới?)
—> He said that the population growth rates in some parts of the world are not the same. The population grows more quickly in some parts of the world than others.
3. According to the expert, what is the reason for a fall in the death rates?
(Theo chuyên gia, vì sao tỉ lệ tử vong giảm?)
—> According to the expert, the reason for a fall in the death rates is the improvement of public health services and medical care.
4. According to the expert, what problems does population explosion cause to the world, particularly to developing countries?
(Theo chuyên gia, sự bùng nổ dân số gây ra vấn đề gì cho thế giới, đặc biệt là các nưởc đang phát triển?)
—> The problems population explosion causes to the world, particularly to developing countries are shortage of foods, lack of hospitals and schools, illiteracy, and poor living conditions.
5. How many solutions did the expen offer and what are they?
(chuyên gia đã đưa ra bao nhiêu giải pháp và những giải pháp đó là gì?)
—> The expert offered 4 solutions. They are (a) to educate people and make them aware of the danger of having more children, (b) to provide safe, inexpensive birth-control methods, (c) to stricth implement a family planning policy, and (d) to exercise strict and fair reward and punishment policies.
After you listen
Listen again. Work in groups. The summarise the main ideas of the passage. (Nghe lại. Làm việc theo nhóm. Tóm tắt đại ý của đoạn vãn.)
Học sinh có thể tóm tắt bảng các câu lời các câu hỏi sau:
– How many questions did the interview ask?
– What is the interview about?
What did the expert say about the population of the world, the causes of population explosion, the problems it causes to the world, particularly to developing countries, and the solutions to the problems?
WRITING
Study the chart carefully then write a paragraph of 100 – 120 words, describing the information in the chart. (Nghiên cứu kĩ biểu đồ dưới đây, sau đó viết một đoạn văn khoảng 100 – 120 từ, miêu tả thông tin trong biểu đồ.)
The chart shows the distribution of world population be region. In general, it can be seen that the world’s population is distributed unevenly in the world. The population rate in Asia is the highest of the four continents: 32% in South Asia and 26% in East Asia. Most countries in Asia are developing ones. People aren’t often aware of the result of the population explosion. Therefore, their families are usually big ones. They can’t support their children well and lead a poor life whereas in Europe, the population rate in 15% and 11% in Africa. Most countries in Europe are developed ones and people’s living conditions are much better than those in Asia and Africa, which has most poor people in the world. In America, the population rate is 14% – 8% in Latin America, where many people whose living standards are low, and 6% in Nonhen America, where there are many rich people. In the oceanic regions, the number of residents is much lower and the population rate is only 2%.
language focus
Exercise 1. Put the verbs in brackets into the correct form. Add ’ll/will,
or ’d/would if necessary.
1. I (drive) ………… to work if I had a car.
2. Where in Vietnam would you like to live if you (can)……….choose?
3. If the weather (be)………….good, we will have lunch outside.
4. If the company offers me a job, I think I (take) ………..it.
5. Many people would be out of work if that factory (close) ………….down.
6. It you finish before 4:30, I (come)…………..and pick you up.
l. world drive 3. Is 5. closed
2. could choose 4. will take 6. will come
Exercise 2. Put the verbs in brackets into the correct form
1. They would have paid you more if they (be told)……….of its value.
2. If I (realise) ………..that Greg wanted to get up early, I would have woken him up.
3. If you had had breakfast, you (not/be)………….hungry.
4. If they had had enough money, they (buy)……………that house.
5. If he (study) ……………harder, he would have passed the exams.
1. had been told 4. would have bought
2. had realized 5. had studied
3. wouldn’t have been
Exercise 3. Change the following conditional sentences into reported speech
1. “I will come to see you if I have time,” the man said to her.
->The men told her he would come to see her if he had time.
2. “What would you say if someone stepped on your feet?” he asked her.
-> He asked her what she would say if someone stepped on her feet.
3. “If it doesn’t rain, we will go out with you,” they said to me.
-> They told me if it didn’t rain, they would go out with me.
4. “What would you do if you were a billionaire?” the man asked the woman.
-> The man asked the woman what she would do if she were a billionaire.
5. “If you had asked me, I would have lent vou my motorbike.” the man said to me.
-> The man told me if I had asked him, he would have lend me his motorbike.
6. “They would be very disappointed if you did not come,” the man said to his daughter.
-> The man told his daughter the would be very disappointed if she didn’t come.
7.“I’m sure they will understand if you explain the situation to them” the boy said to the girl.
-> The boy told the girl he was sure they would understand if she explained the situation to them.