Unit 13: Hobbies – Sở thích

Unit 13: Hobbies – Sở thích

Unit 14 : Recreation – Sự giải trí

GRAMMAR

A. LIÊN TỪ VẢ CÁCH SỬ DỤNG

Liên từ đóng vai trò quan trọng trong tiếng Anh, đặc biệt là ngôn ngữ viết. Bởi chúng làm cho các ý trong một câu, các câu văn trong một đoạn liên kết với nhau chặt chẽ hơn.

Liên từ là từ dùng để nối hai phần, hai mệnh đề trong một câu.

Sau đây là một vài ví dụ về liên từ:

–   Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, yet, so.

–   Liên từ phụ thuộc: although, because, since, unless.

1. Cấu tạo: Liên từ gồm 3 dạng chính:

–  Từ đơn: and, but, because, althouah…

–   Từ ghép (thường kết thúc bằng as hoặc that): provided that, as long as, in order

that….

–  Tương liên (đi cùng với trạng từ hoặc tính từ): so … that

Unit 13: Hobbies - Sở thích

Unit 13: Hobbies – Sở thích

2. Chức năng

Liên từ có 2 chức năng cơ bản:

– Liên từ đẳng lập: được dùng để nối hai phần trong một câu có vai trò ngữ pháp : độc lập với nhau. Đó có thể là các từ đơn hoặc các mệnh đề.

e.g: + Jack and Alan went up the hill. (Jack và Alan đi lên đồi.)

+ The water was warm, but I didn’t go swimming.

(Nước ấm, nhưng tôi đã không đi bơi.)

– Liên từ phụ thuộc: được dùng để nối mệnh đề phụ thuộc với mệnh đề chính của câu.

e.g: I went swimming although it was cold. (Tôi đã đi bơi mặc dù trời lạnh.)

3. Vị trí

Liên từ đẳng lập: luôn luôn đứng giữa hai từ hoặc hai mệnh đề mà nó liên kết.

Liên từ phụ thuộc: thường đứng đầu mệnh đề phụ thuộc.

a. Liên từ đẳng lập: and, but, or, nor, for, vet, so.

Một liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang hàng nhau trong câu. Một liên từ đẳng lập cho thấy các thành phần mà nó liên kết có cấu trúc và tầm quan trọng tương tự nhau.

Hãy xem những ví dụ sau – hai thành tố trong ngoặc vuông được nối với nhau bởi một liên từ đẳng lập.

e.g: -I like [tea] and [coffee], (Tôi thích trà và cà phê.)

–   [Ram likes tea], but [Anthony likes coffee].

(Ram thích trà, nhưng Anthony thích cafe.)

Liên từ đẳng lặp luôn đứng giữa các từ hoặc mệnh để mà nó liên kết.

Khi một liên từ đẳng lập nối các mệnh đề độc lập thì luôn có dấu phẩy đứng trước liên từ.

e.g: I want to work as an interpreter in the future, so I am studying Russian at university.

(Tôi muốn làm việc như một thông dịch viên trong tương lai, do đó, tôi đang học tiếng  Nga trường đại học.)

Tuy nhiên, nếu các mệnh đề độc lập ngắn và tương tự nhau thì dấu phẩy không thực sự cần thiết.

Khi “and” đứng trước từ cuối cùng trong một dãy liệt kê thì có thể có dấu phẩy hoặc không.

e.g: – He drinks beer, whisky, wine, and rum.

(Ông ta uống bia, rượu  whisky, rượu vang và rượu rum.)

–   He drinks beer, whisky, wine and rum.

(Ông ta uống bia, rượu whisky, rựợu vang và rượu rum.)

b. Liên từ phụ thuộc

Phần lớn số liên từ là liên từ phụ thuộc.

Một số liên từ phổ biến như: after, although, as, because, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether while.

Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính.

Mệnh đề chính – liên từ phụ thuộc – mệnh đề phụ.

e.g: Xuan went swimming although it was raining.

(Xuân đi bơi mặc dù trời mưa.)

Một mệnh đề phụ thuộc “phụ thuộc” vào mệnh đề chính. Nó không thể đứng một mình như là câu độc lập được.

Liên từ phụ thuộc luôn luôn đứng ở đầu mệnh đề phụ thuộc. Nó “giới thiệu” mệnh đề phụ thuộc. Tuy nhiên, mệnh đề phụ thuộc đôi khi cũng có thể đứng sau hoặc trước mệnh đề chính. Do vậy, trong tiếng Anh cũng có thể có hai cấu trúc sau:

e.g: – Nam went swimming although it was raining.

(Nam đi bơi mặc dù trời mưa.)

–   Although it was raining. Nam went swimming (Mặc dù trời mưa, Nam đi bơi.)

B. CLEFT SENTENCES (CÂU CHẺ)

Trong tiếng Việt khi muốn nhấn mạnh một yếu tố nào đó trong câu ta thường nói “đây chính là” . Trong tiếng Anh, để muốn nhấn mạnh người ta dùng cấu trúc cleft sentences (câu chẻ). Thuật ngữ “câu chẻ” có lẽ xuất phát từ hình tượng “chẻ” câu ra để chen các cụm từ khác vào để nhấn mạnh. Có hai hình thức dùng câu chẻ để nhấn mạnh:

–   Dùng mệnh đề quan hệ

e.g: Lam killed the tiger. (Lam đã giết con hổ.)

—> The person who killed the tiger was Lam.

(Người mà đã giết con hổ chính là Lam.

—>The animal that Lam killed was the tiger.

(Con vật mà Lam giết chính là con hổ.)

–   Dùng cấu trúc It is/ was … that/ who/ when

e.g: – It was Lam who killed the tiger. (Đó là Lam, người đã giết con hổ.)

–    It was the tiger that Lam killed. (Đó là con hổ mà Lam đã giết.)

Cách thức dùng câu chẻ loại này như sau:

Nếu muốn nhấn mạnh cụm từ nào thì các chi viết cụm đó giữa it was/ is và who/ that/ when, các yếu tố khác giữ nguyên.

Nếu là quá khứ thì các bạn dùng “was”, hiện tại dùng “is”, cụm nhấn mạnh là thời gian thì dùng “when”, người dùng “ who”, còn “that” thì dùng cho mọi đối tượng.

e.g: I bought the book in the shop near my school.

(Tôi mua cuốn  sách trong cửa hàng gần trường học của tôi.)

—> It was the book that I bought in the shop near my school.

(Đó là cuốn sách mà tôi đã mua trong cửa hàng gần trường học của tôi.)

—> It was in the shop near my school that I bought the book.

(Đó là trong của hàng gần trường học của tôi, tôi đã mua cuốn sách.)

—> It was I that/ who bought the book in the shop near my school.

(Đó là tôi / người mua cuốn sách trong cửa hàng gần trường học của tôi. )

READING

Before you read

Work in pairs. The pictures below present some hobbies. Work with a partner and say which say like to do in your free time. (Làm việc theo cặp. Những hình ảnh dưới đây giới thiệu một số sở thích. Làm việc với một bạn cùng học và nói bạn cũng làm gì trong thời gian rảnh rỗi.)

While you read

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc kĩ đoạn văn và sau đó làm các nhiệm vụ tiếp theo.)

Có một số những điều tôi muốn làm trong thời gian rảnh của tôi. Chúng là sở thích của tôi.

Thú tiêu khiển tôi thích nhất là chơi guitar. Chú của tôi, một tay guitar tài năng, đã dạy tôi làm thế nào để chơi. Bây giờ tôi có thể chơi một giai điệu đơn giản. Tôi thậm chí đã bắt đầu hát khi chơi guitar, nhưng tôi không thành công lắm về việc này. Chú tôi nói với tôi rằng tất cả những gì tôi cần là thực hành thường xuyên và tôi sẽ có thể làm điều đó. Ông rất giỏi về đệm đàn cho người khác hát và tôi ngưỡng mộ chú ấy rất nhiều.

Một sở thích của tôi là nuôi cá. Tôi có một bể cá nhỏ bằng thủy tinh, tôi nuôi một loạt cá nhỏ. Một số cá tôi mua từ các cửa hàng trong khi một số khác tôi bắt từ các cánh đồng lúa gần nhà tôi. Chúng trông thật đẹp khi bơi trong bể. Tôi thích thú nhìn chúng và mẹ tôi cũng vậy.

Tôi cũng sưu tầm tem. Tuy nhiên, tôi sẽ không thể tự gọi tôi là người say mê sưu tầm tem. Thực ra tôi chỉ thu thập các tem từ phong bì thư bỏ đi của người thân và bạn bè của tôi cho tôi. Chủ yếu là tôi nhận được tem địa phương. Thỉnh thoảng tôi nhận được tem từ những nơi như Nga, Mĩ, Anh, Australia, Trung Quốc và những nơi khác. Tôi giữ tem ít phổ biến bên trong một album nhỏ. Những tem thông thường tôi thường cho người khác hoặc nếu không có ai muốn chúng tôi bỏ chúng đi.

Có nhưng sở thích mà tôi say mê trong một thời gian, nhưng chúng không thú vị bằng những thứ tôi đã kể.

Chúng thực sự làm tôi bận rộn và tôi vui khi tôi có thể làm những điều đó.

Task 1. The words and phrases below appear in the passasc. Use a dictionary to get their meaning. And translate them into Vietnamese. (Các từ và cụm từ dưới đây xuất hiện trong đoạn văn. Sử dụng từ điển để có được ý nghĩa của chúng. Và dịch ra tiếng Việt.)

1. accomplished                           (adj) = talented, well-trained: tài năng

2. accompany                               (v) so with: hộ tống, đi cùng, đệm đàn

e.g: The Prime Minister is always accompanied by faithful body-guards.

3. modest                                       (adj): khiêm tốn

e.g: They are workers. They live in a modest little house.

4. avid                                   (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng

e.a: Everyone in the world is avid for aood luck.

5. discarded                                   (adj): loại bỏ

6. indulge in = take interest in: ham mê, say mê, thích thú

7. keep me occupied:                   làm tôi bận rộn

Task 2. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the writer’s first hobby?

—> It is playing the guitar.

2. Is the writer an accomplished guitarist?

—> No, he is not.

3. Why does the writer admire his uncle?

—> Because he is an accomplished guitarist and he is good at accompanying  people singing with his guitar.

4. What is the writer’s second hobby?

—> It is keeping fish.

5. How did he collect his fish?

—> He bought some from the shop and collected some from the rice field near

his house.

6. What kind of stamp collector is the writer?

—> He is not an avid stamp collector.

7. Where does he collect the stamps?

—> He collects stamps from discarded envelopes, his relatives, and his friends.

8. Which does the writer get more of, local stamps or foreign stamps?

—> He gets more of local stamps than foreign stamps.

9. What does the writer do with die less common stamps and with the common ones?

—> He keeps the less common ones inside a small album. The common ones he

usually gives away to others or throws them away.

After you read

Work in groups. Talk about your hobby. (Làm việc theo nhóm. Nói về sở thích của bạn.)

My hobby is reading books. I like reading when I have free time. I often read on the bed. Reading helps me to relax and get knowledge…

SPEAKING

Task 1. Say which of the following you should like/ not like to do and why: (Nói điều nào dưới đây bạn thích/ không thích làm và tại sao:)

  •  swimming
  • fishing
  • stamp-collecting
  • mountain-climbing
  • playing computer games
  • reading books
  • watching TV
  • chatting with a friend on the phone

What do you like doing in your free time?

  • 1 like playing guitar in my free time.
  • 1 enjoy singing when I have free time.
  • I am interested in music.
  • I spend much time on reading books.
  • I love fishing best.
  •  I love swimming.

Task 2. Lan is talking to Huong about her hobby of collecting books. Practise reading their dialogue with a partner. (Lan nói chuyện với Hương về sở thích sưu tầm sách. Thực hành bài đối thoại của họ với một bạn học.)

Hương: Lan, sở thích của bạn là gì?

Lan: ừ, mình thích sưu tập sách.

Hương: Bạn có thể cho minh biết bạn sưu tập sách như thế nào?

Lan: Được. Việc này phải được thực hiện thường xuyên. Bất cứ khi nào mình tìm thấy một cuốn sách thú vị mình mua nó ngay lập tức.

Hương: Bạn mua sách ở đâu?

Lan: Mình mua từ một hiệu sách gần nhà mình và một số sách khác từ gian hàng sách cũ. Đôi khi bạn bè của mình, cha mẹ mình cho mình một ít.

Hương: Làm thế nào để bạn sắp xếp bộ sưu tập của bạn?

Lan: Mình phân loại chúng thành các loại khác nhau và mỗi thể loại để ở một góc của kệ sách với một thẻ tên trên đó.

Hương: Lan, bạn định làm gì tiếp theo?

Lan: Minh nghĩ rằng mình sẽ tiếp tục làm cho bộ sưu tập của mình phong phú hơn.

Task 3. Work with a partner. Make a similar dialogue about collecting stamps. Use the suggestions below. (Làm việc với một bạn học. Thực hiện một cuộc đối thoại tương tự về việc sưu tập tem. Sử dụng các gợi ý dưới đây.)

Viet: What is your hobby, Nam?

Nam: Well, I like collecting stamps.

Viet: Could you tell me how you collect your stamps?

Nam: Well, this must be done reguiarly. Whenever a new kind of stamp is issued. I buy it immediately. And I ask my friends, inland or overseas, to give me the stamps in their countries. Sometimes I exchange my stamps with my friends’.

Viet: How do you organize your collection?

Nam: I classify them according to the countries or to the categories: animals, plants, flowers,…

Viet: What do you plan to do next, Nam?

Nam: I think I’ll continue to make my collection richer and richer.

LISTENING

Task 1. You will hear a student talk about his hobby. Listen to his talk and decide whether the statements are true (T) or false (F). (Bạn sẽ nghe thấy một học sinh nói chuyện về sở thích của bạn ấy. Nghe câu chuyện của bạn ấy và quyết định việc các báo cáo là đúng (T) hoặc sai (F).)

1. The writer started his hobby when he was young.                                T

2. His parents were interested in reading fairy tales and other stories to him.  F

3. The writer didn’t start with ABC books.                                                 F

4. Now he reads all the books available.                                                    F

5. Reading helps the writer to know many things.                                     T

6. According to the writer, by reading he does not have to study hard.       T

7. The writer is able to know about a tiger through reading.                       T

8. Books might help him in his daily life.                                                    F

TAPESCRIPT

My hobby is reading. I read story books, magazines, newspapers and any kind of material that I find interesting.

My hobby got started when I was a little boy. I had always wanted my parents to read fairy tales and other stories to me. Soon they got fed up with having to read to me continually. So as soon as I could. I learned to read. I started with simple ABC books. Soon 1 could read fairy tales and stories. Now I read just about anything that is available.

Reading enables me to learn about so many things. I learned about how people lived in bygone days. I learned about the wonders of the world, space travel, human achievements, gigantic whales, tiny viruses and other fascinating things.

The wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to deep into the jungle to find out about tigers. I can read all aboul it in a book.

Books provide the reader with so much information and facts. They have certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would go about ignorantly learning things the hard way.

So I continue to read. Besides being more informed about the world. I also spend my time profitably. It is indeed a good hobby.

Task 2. Listen again and write the missing words. (Lắng nghe một lần nữa và viết các từ còn thiếu.)

The (1) wonderful thing about reading is that I do not have to learn things very hard way. For example, I do not have to catch a (2) disease to know that it can kill me. I know the danger so I can avoid it. Also I do not have to go deep into the (3) jungle to learn about the tiger. I can read all about it in a book.

Books provide the reader with so many facts and so much information. They have (4) certainly helped me in my daily life. I am better equipped to cope with living. Otherwise I would so about (5) ignorantly learning things the hard way.

So I continued to read Besides being more informed about the world, I also spend my time profitably. It is indeed a sood hobby.

After you listen

Work with a partner. Talk about the disadvantages of over reading. (Làm việc với bạn cùng học. Nói về những tác hại của việc đọc quá nhiều.)

WRITING

Write about your collection, real or imaginary, following these guidelines. (Viết về bộ sưu tập của bạn, sự thật hoặc tưởng tượng, làm theo các hướng dẫn.)

•        name of your collection     • how you classify them

•        how you collect them          • why you collect them

•        how you keep them              • your plan for the future

•        when you started your collection

My hobby is collecting stamps, I started to collect stamps 6 years ago. I have been collecting both local stamps and foreign stamps from the letters of friends and relatives.

I classify the stamps into categories. I put stamps of animals, flowers, birds… on different pages. 1 keep them in two albums, one for local and the other for foreign ones.

Collecting stamps helps me to broaden my knowledge about the world around me and it is also an effective way to be a good geography.

I plan the stamp exhibitions to learn from experienced stamp collectors and I can expose my collection at an exhibition in the future.

LANGUAGE FOCUS

Exercise 1. Write the following sentences after the model, paving attention to the subject of the sentence.

Example: The man save her the book.

—> It was the man who gave her the book.

1. The boy visited his uncle last month.

—> It was the boy who visited his uncle last month.

2. My mother bought me a present on my birthday.

—> It was my mother who bought me a present on my birthday.

3. Huong and Sandra sang together at the party.

—> It was Huong and Sandra who sang together at the party. (They were Huong.)

4. Nam’s father got angry with him.

—> It was Nam’s father who got angry with him.

5. The boys played football all day long.

—> It was the boys who played football all day long.

6. The girl received a letter from her friend yesterday.

—> It was the girl who received a letter from her friend yesterday.

7. His presence at the meeting frightened the children.

—>It was his presence at the meeting that frightened the children.

Exercise 2.Write the following sentences after the model, paying attention to the object of the verb.

1. The man is learning English.

—> It is English that the man is learning.

2. The woman gave him the book.

—> It was the book that the woman gave him.

3. She sent her friend the postcard.

—> It was the postcard that she sent her friend.

4. Hoa borrowed the book from Long.

—> It was the book that Hoa borrowed from Long.

5. The little boy grected his grandfather in a strange language.

—> It was his grandfather who/ whom the little boy greeted in a stranhe language.

6. The pedestrian asked the policeman a lot of questions.

—> It was the policeman who/ whom the pedestrian asked a lot of questions.

7. The dog barked at the stranger.

—> It was the stranger who/whom the dog barked at.

Exercise 3.Write the following sentences after the model, paying attention to the adverbial modifier of the sentence.

1. The boy hit the dog in the garden.

—> It was in the garden that the boy hit the dog.

2. She made some cakes for tea.

—> It was for tea that she made some cakes.

3. His father repaired the bicycle for him.

—> It was for him that his father repaired the bicycle.

4. She presented him a book on his birthday.

—> It was on his birthday that she presented him a book.

5. He met his wife in Britain.

—> It was in Britain that he met his wife.

6. She bought that present from the shop.

—> It was from the shop that she bought that present.

7. The meeting stared at 8.00 a.m.

—> It was at 8.00 a.m that the meeting started.

Unit 13: Hobbies – Sở thích

Thảo luận cho bài: Unit 13: Hobbies – Sở thích