Chương II: Bài tập trắc nghiệm sóng dừng
Chương II: Bài tập trắc nghiệm sóng âm
Bài tập trắc nghiệm sóng dừng vật lý lớp 12 ôn thi quốc gia, chương sóng cơ, sóng âm
I/ Tóm tắt lý thuyết
Bài tập trắc nghiệm sóng dừng, vật lý phổ thông
Bài tập 1. trên dây có sóng dừng với bước sóng là λ khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là
A. λ/2
B. 2λ
C. λ/4
D. λ
Bài tập 2. trên một sợi dây đàn hồi có dạng sóng dừng, khoảng cách từ một nút ongs đến một bụng kề nó bằng
A. hai bước sóng
B. một phần tư bước sóng
C. một bước sóng
D. một bước sóng
Bài tập 3. trên một sợi dây có chiều dài L, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bung sóng, biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi, tần số của sóng là
A. v/L
B. v/(2L)
C. 2v/L
D. v/(4L)
Bài tập 4.trên một sợi dây đàn hồi dài 1m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với 5 nút sóng (kể cả hai đầu dây). Bước sóng truyền trên dây là
A. 1m
B. 1,5m
C. 0,5m
D. 2m
Bài tập 5. trên một sợi dây dài 2m đang có sóng dừng với tần số 100Hz. người ta thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có 3 điểm khác luôn đứng yên, vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 60m/s
B. 80m/s
C. 40m/s
D. 100m/s
Bài tập 6. trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định đang có sóng dừng với 4 bụng sóng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 20m/s
B. 600m/s
C. 60m/s
D. 10m/s
Bài tập 7. một sợi dây AB có chiều dài 1m căng ngang. Đầu A cố định, đầu B gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. B được coi là nút sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50m/s
B. 2cm/s
C. 10m/s
D. 2,5cm/s
Bài tập 8. trên một sợi dây đàn hôi dài 100cm với hai đầu A và B cố định đang có sóng dừng, tần số sóng là 50Hz. Không kể hai đầu A và B, trên dây có 3 nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 15m/s
B. 30m/s
C. 20m/s
D. 25m/s
Bài tập 9. quan sát sóng dừng trên sợi dây AB, đầu A dao động điều hòa theo phương vuông góc với sợi dây có 6 nút. Nếu đầu B cố định và coi tốc độ truyền sóng trên dây như cũ, để vẫn có 6 nút thì tần số dao động của đầu A phải bẳng.
A. 25Hz
B. 18Hz
C. 20Hz
D. 23Hz
Bài tập 10. trên một sợi dây đàn hồi 1,2m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần ssô 100Hz và tốc độ truyền sóng 80m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Bài tập 11. một sợi dây AB dài 100cm căng ngang. Đầu B cố định, đầu A gắn với một nhánh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định,A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B, trên dây có
A. 3nút và 2 bụng
B. 7nút và 6 bụng
C. 9nút và 8 bụng
D. 5nút và 4bụng
Bài tập 12. một dây AB dài 21cm, vận tốc truyền sóng trên dây là 4m/s đầu A dao động với tần số 100Hz. Trên dây có sóng dừng hay không, số bụng sóng khi đó là
A. có, 10 bụng sóng
B. có, 11 bụng sóng
C. không
D. có, 25 bụng sóng
Bài tập 13. một sợi dây AB = 50cm treo lơ lửng trên đầu A cố định, đầu B dao động với tần số 50Hz thì trên dây có 12 bó sóng nguyên. Khi đó điểm N cách A một đoạn 20cm là bung hay nút sóng thứ mấy kể từ A và có vận tốc truyền sóng trên dây lúc đó là
A. bụng sóng thứ 6, v= 4m/s
B. nút sóng thứ 6, v =4m/s
C. bụng sóng thứ 5, v=4m/s
D. nút sóng thứ 5, v = 4m/s
Bài tập 14. sợi dây AB = 21cm đầu B tự do, tạo ra tại A một dao động ngang có tần số f. vân tốc truyền sóng 4m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là bao nhiêu
A. 71,4Hz
B. 7,14Hz
C. 714Hz
D. 74,1Hz
Bài tập 15. trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. vận tốc truyền sóng trên dây
A. 8m/s
B. 4m/s
C. 12m/s
D. 16m/s
Bài tập 16. trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Biết khoảng cách giữa một nút sóng và vị trí cân bằng của một bụng sóng là 0,25m. Sóng truyền trên dây với bước sóng là
A. 0,5m
B. 1,5m
C. 1m
D. 2m
Bài tập 17. Một sợi dây chiều dài l căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng, tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
A. vnlvnl
B. nvlnvl
C. l2nvl2nv
D. lnvlnv
Bài tập 18. sợi dây AB, đầu A gắn với cần rung có tần số f, đầu B được giữ cố định, f1 và f2 là hai tần số liên tiếp để tạo ra sóng dừng trên sợi dây. Tìm số nhỏ nhất để tạo ra được sóng dừng trên sợi dây.
A. fmin = f2 – f1 = v4lv4l
B. fmin = 0,5(f1 + f2)= v2lv2l
C. fmin = 0,5(f2 – f1)= v2lv2l
D. fmin = f2 – f1 = v2lv2l
Bài tập 19. một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định, một đầu tự do, trên dây có sóng dừng với hai tần số liên tiếp là 30Hz và 50Hz. Tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trên dây là
A. 5Hz
B. 30Hz
C. 10Hz
D. 24Hz
Bài tập 20. một sợi dây đàn hồi được treo thẳng đưungs vào một điểm cố định, đầu còn lại thả tự do. Người ta tao ra sóng dừng trên dây với tần số bé nhất là f1. Phải tăng tần số thêm một lượng nhỏ nhất bao nhiêu để lại có sóng dừng trên dây
A. 2f1
B. 6f1
C. 3f1
D. 4f1
Bài tập 21. Cho ống sao có một đầu bịt kín và một đầu để hở. Biết rằng ống sáo phát ra âm to nhất ứng với hai giá trị tần số của hai họa âm liên tiếp là 150Hz và 250Hz. Tần số âm nhỏ nhất khi ống sáo phát ra âm to nhất bằng
A. 50Hz
B. 75Hz
C. 25Hz
D. 100Hz
Bài tập 22. người ta tạo sóng dừng trong một cái ống một đầu kín một đầu hở dài 0,825m chứa đầy không khí ở điều kiện thường, vận tốc âm là 330m/s. Hỏi tần số nhỏ nhất để có sóng dừng trong ống là bao nhiêu.
A. 50Hz
B. 75Hz
C. 200Hz
D. 100Hz
Bài tập 23. phát biểu nào sau đây là đúng
A. khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động
B. khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây có các điểm mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên
C. khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
D. khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động
Bài tập 24. thực hiện sóng dừng trên dây AB có chiều dài l với đầu B cố định, đầu A dao động teo phương trình u = acos(2πft). Gọi M là điểm cách B một đoạn d, bước sóng λ, k là số nguyên. Khẳng định nào sau đây sai
A. vị trí các nút sóng được xác định bởi công thức d = kλ/2
B. vị trí các bụng sóng được xác định bởi công thức d = (2k+1)λ/2
C. khoảng cách giữa nút sóng và bụng sóng liên tiếp là d = λ/4
D. khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp là d = λ/2
Bài tập 25. sóng dừng xảy ra trên một sợi dây đàn hồi có một đầu cố định và một đầu tự do là
A. chiều dài sợi dây bằng một số lẻ lần một phần tư bước sóng
B. chiều dài sợi dây bằng một số nguyên lần nửa bước sóng
C. chiều dài sợi dây bằng một số nguyên lần bước sóng
D. chiều dài sợi dây bằng một số lẻ lần một nửa bước sóng
Bài tập 26. khẳng định nào sau đây sai khi nói về sóng dừng
A. sóng dừng là sóng có các nút sóng và bụng sóng cố định trong không gian
B. khoảng cách giữa hai nút hoặc hai bụng liên tiếp bằng nửa bước sóng.
C. sóng dừng là một trường hợp của hiện tượng giao thoa sóng
D. điều kiện để có sóng dừng là chiều dài sợi dây phải bằng một số nguyên lần nửa bước sóng.
Bài tập 27. trên dây AB dài 2m có sóng dừng có hai bụng sóng, đầu A nối với nguồn dao động (coi là một nút sóng). đầu B cố định, Tìm tần số dao động của nguồn, biết vận tốc sóng trên dây là 200m/s
A. 50Hz
B. 25Hz
C. 200Hz
D. 100Hz
Bài tập28. một sợi dây đàn hồi AB dài 1,2m đầu A cố định, đầu B tự do, được rung với tần số f, vận tốc truyền sóng 24m/s. Quan sát sóng dừng trên dây người ta thấy có 9 nút sóng. tần số dao động của dây là
A. 95Hz
B. 85Hz
C. 80Hz
D. 90Hz
Bài tập 29. một sợi dây đàn hồi dài 130cm, có đầu A cố định, đầu B tự do dao động với tần số 100Hz, vận tốc truyền sóng trên dây là 40m/s. Trên dây có bao nhiêu nút và bụng sóng.
A. 6 nút và 6 bụng
B. 7 nút và 6 bụng
C. 7 nút và 7 bụng
D. 6 nút và 7 bụng
Bài tập 30. trên dây đàn hồi chiều dài 240cm với hai đầu cố định có một sóng dừng với tần số f = 50Hz, người ta đếm được 6 bung sóng. Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
A. 15m/s
B. 20m/s
C. 25m/s
D. 25m/s
Bài tập 31. khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi hai đầu cố định, người ta thấy trên dây hình thành 7 nút sóng cả hai đầu dây khi tần số sóng là 42Hz. Với vận tốc sóng trên dây là không đổi, để trên dây hình thành 5 nút sóng cả hai đầu dây thì tần số sóng trên dây là
A. 30Hz
B. 28Hz
C. 56,8Hz
D. 45Hz
Bài tập 32. trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố đinh, đang có sóng dừng với 6 bụng sóng, biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Tốc độ truyền sóng là
A. 20m/s
B. 600m/s
C. 60m/s
D. 10m/s
Bài tập 33. một sợi dây AB chiều dài 1m căng ngang, đầu A cố định đầu B gắn với nhanh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 20Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng, B được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 50m/s
B. 2cm/s
C. 10m/s
D. 2,5cm/s
Bài tập 34. một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhanh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B trên dây có
A. 3 nút và 2 bụng
B. 7 nút và 6 bụng
C. 9 nút và 8 bụng
D. 5 nút và 4 bụng
Bài tập 35. một sợi dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định, trên dây có sóng dừng, tốc độ truyền sóng là không đổi. Khi tần số sóng trên dây là 42Hz thì trên dây có 4 điểm bụng. Nếu trên dây có 6 điểm bụng thì tần số sóng trên dây là
A. 252Hz
B. 126Hz
C. 28Hz
D. 63Hz
Bài tập 36. một sợi dây AB dài 100cm căng ngang, đầu B cố định, đầu A gắn với một nhanh của âm thoa dao động điều hòa với tần số 40Hz. Trên dây AB có một sóng dừng ổn định, A được coi là nút sóng. Tốc độ truyền sóng trên dây là 20m/s. Kể cả A và B trên dây có
A. 7 nút và 6 bụng
B. 5 nút và 4 bụng
C. 9 nút và 8 bụng
D. 3 nút và 2 bụng
Bài tập 37. Một sợi dây đàn hồi dài 100cm có hai đầu A, B cố định. Trên dây có một sóng dừng với tần số 60Hz và có 3 nút sóng không kể A và B. Bước sóng là
A. 1m
B. 0,5m
C. 0,4cm
D. 0,6m
Bài tập 38. Một sợi dây đàn hồi OA đặt nằm ngang, đầu O gắn vào nhánh của một âm thoa, đầu A cố định. Khi âm thoa rung với chu kỳ 0,04s thì trên dây có sóng dừng với 6 nút sóng. Biết sóng truyền trên dây với tốc độ 6m/s. Chiều dài của dây là
A. 60cm
B. 78cm
C. 72cm
D. 132cm
Bài tập 39. khi có sóng dừng trên một dây AB hai đầu cố định với tần số là 42Hz thì thấy trên dây có 7 nút. Muốn trên dây AB có 5 nút thì tần số phải là
A. 28Hz
B. 63Hz
C. 30Hz
D. 58,8Hz
Bài tập 40. trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài 2 đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05s. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 8m/s
B. 4m/s
C. 12m/s
D. 16m/s
Bài tập 41. trên một sợi dây đàn hôi dài 1,2m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz và tốc độ 80m/s. Số bụng sóng trên dây là
A. 3
B. 5
C. 4
D. 2
Bài tập 42. dây AB = 40cm căng ngang, 2 đầu cố định, khi có sóng dừng thì tại M là bụng sóng thứ 4 (kể từ B). Biết BM = 14cm. Tổng số bụng trên dây AB là
A. 8
B. 10
C. 14
D. 12
Bài tập 43. một dây AB hai đầu cố định AB = 50cm, vận tốc truyền sóng trên dây 1m/s, tần số rung trên dây 100Hz. Điểm M cách A một đoạn 3,5cm là nút hay bụng sóng thứ mấy kể từ A.
A. bụng sóng thứ 8
B. nút sóng thứ 8
C. nút sóng thứ 7
D. bụng sóng thứ 7
Bài tập 44. một sợi dây đàn hội được treo thẳng đứng vào một điểm. Người ta cho điểm này dao động tạo ra sóng dừng trên dây với tần số nhỏ nhất là f1. Để lại có sóng dừng phải tăng tần số tối thiểu đến f2. Tỉ số f2/f1bằng
A. 4
B. 3
C. 6
D. 2
Bài tập 45. chọn câu sai. Khi sóng dừng xảy ra trên dây đàn hồi có hai đầu cố định thì quan hệ về trạng thái dao động của hai điểm trên dây có thể là
A. hai điểm dao động vuông pha
B. hai điểm cùng đứng yên
C. hai điểm dao động cùng pha
D. hai điểm dao động ngược pha
Bài tập 46. trên một sợi dây đàn hồi đang xảy ra sóng dừng, hai điểm riêng biệt trên dây tại một thời điểm không thể
A. dao động ngược pha
B. dao động cùng pha
C. dao động lệch pha π/2
D. A, B đúng
Bài tập 47. sóng dừng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm M, N đối xứng nhau qua một nút sóng và cách nhau khoảng bằng λ/4. Tìm kết luận sai
A. Hai điểm luôn có cùng tốc độ dao động
B. Pha dao động của hai điểm lệch pha π/2
C. Hai điểm dao động cùng biên độ
D. Hai điểm dao động ngược pha nhau
Bài tập 48. sóng dừng trên dây dài 1m với vật cản cố định, tần số f = 80Hz. Tốc độ truyền sóng là 40m/s. Cho các điểm M1; M2; M3; M4 trên dây lần lượt cách vật cản cố định 20cm; 30cm; 70cm; 75cm. Điều nào sau đây mô tả không đúng trạng thái dao động của các điểm
A. M2 và M3 dao động cùng pha
B. M4 không dao động
C. M3 và M1 dao động cùng pha
D. M1 và M2 dao động ngược pha
Bài tập 49. một sóng dừng trên một đoạn dây có bước sóng bằng 30cm và biên độ dao động của một phần tử cách một nút sóng một đoạn 3,75cm có giá trị 4√2mm. Biên độ A của bụng sóng là
A. 8√2mm
B. 8mm
C. 12mm
D. 4√3mm
Bài tập 50. một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây N là một điểm nút. B là một điểm bụng gần N nhất. NB = 25cm, gọi C là một điểm trên NB có biên độ AC = AB√3/2. Khoảng cách BC
A. 50/3cm
B. 50/6cm
C. 50cm
D. 40cm
Bài tập 51. sóng dừng trên dây có biên độ ở bụng là 5cm. Điểm M có biên độ 2,5cm cách điểm nút gần đó nhất 6cm. Bước sóng trên dây là
A. 36cm
B. 18cm
C. 108cm
D. 72cm
Bài tập 52. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4cm, dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20cm và tần số góc của sóng là 10rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng đoạn thẳng.
A. 40m/s
B. 60cm/s
C. 80cm/s
D. 120m/s
Bài tập 53. một sợi dây đàn hội căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10cm. Biết khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại B bằng biên độ dao động của phần tử tại C là 0,2s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 0,25m/s
B. 2m/s
C. 0,5m/s
D. 1m/s
Bài tập 54. trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút liên tiếp là 6cm. Trên dây có những phần tử dao động với tần số 5Hz và biên độ lớn nhất là 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng. C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5cm và 7cm. Tại thời điểm t1 phần tử C có li độ 1,5cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t2 = t1 + 79/40s. Phần tử D có li độ là
A. -0,75cm
B. 1,5cm
C. -1,5cm
D. 0,75cm
Bài tập 55. Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng 30cm có biên độ ở bụng là 4cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2√2cm và các điểm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn 2√2cm. Tìm MN
A. 10cm
B. 5cm
C. 7,5cm
D. 8cm
Bài tập 56. M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ dao động 2√2cm, dao động tại P ngược pha với dao động tại M, và MN = NP. Biên độ dao động tại điểm bụng sóng là
A. 2√2cm
B. 3√2cm
C. 4cm
D. 4√2cm
Bài tập 57. một sợi dây đàn hồi AB dài l được căng ngang, đầu A sợi dây được rung để hình thành một sóng ngang với phương trình uA = Acos(ωt), đầu B cố định. Bước sóng trên sợi dây là λ. Khi đó sóng phản xạ tại đầu B có phương trình là
A. Acos(ωt – 2πd/λ)
B. Acos(ωt + 2πd/λ)
C. Acos(ωt – 2πd/λ – π)
D. Acos(ωt + 2πd/λ – π)
Bài tập 58. khi có sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi thi
A. khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là một nửa chu kỳ sóng
B. khoảng cách giữa điểm nút và điểm bụng liền kề là một nửa bước sóng
C. tất cả các phần tử trên dây đều đứng yên
D. hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm nút luôn dao động cùng pha
Bài tập 59. một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14cm. Biên độ tại bụng sóng là 2A. C là một điểm trên dây trong khoảng AB với AC = 14/3cm. Biên độ dao động tại điểm C
A. AC = A√3/2
B. AC = A√3
C. AC = A
D. AC = 2A
Bài tập 60. một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm nút B là một điểm bụng gần A nhất với AB = 18cm. M là một điểm trên dây cách B một khoảng 12cm. Biết rằng trong một chu kỳ sóng. Khoảng thời gian mà độ lớn vận tốc dao động của phần tử B nhỏ hơn vận tốc cực đại của phần tử M là 0,1s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 3,2m/s
B. 5,6m/s
C. 4,8m/s
D. 2,4m/s
Bài tập 61. sóng dừng trên một sợi dây có biên độ ở bụng là 5cm. Giữa hai điểm M, N có biên độ 2,5cm cách nhau 20cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn 2,5cm. Tính bước sóng.
A. 120cm
B. 60cm
C. 90cm
D. 108cm
Bài tập 62. trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dừng. Không xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở nhau nhau nhất đều cách đều nhau 15cm. Tần số dao động trên dây là 50Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30cm/s
B. 30m/s
C. 90cm/s
D. 45m/s
Bài tập 63. trên dây AB có sóng dừng với đầu B là một nút. Sóng trên dây có bước sóng λ. Hai điểm gần B nhất có biên độ dao động bằng một nửa biên độ dao động cực đại của sóng dừng cách nhau một khoảng là
A. λ/3
B. λ/4
C. λ/6
D. λ/12