Unit 15: Space Conquest – Cuộc chinh phục không gian

Unit 15: Space Conquest – Cuộc chinh phục không gian

Unit 16: The wonders of the world – Các kì quan của thế giới

GRAMMAR

A. CAN, COULD VÀ BE ABLE TO

1. Can và be able to

Chúng ta sử dụng “can” để chỉ một việc ai đó là khả dĩ hay một người nào đó có khả năng làm một việc gì đó. Thể phủ định là “can’t” (can not).

e.g: – You can see the sea from our bedroom window.

(Từ cửa sổ phòng ngủ của chúng ta, em có thể nhìn thấy biển.)

–   I’m afraid I can’t come to your party next Friday.

(Tôi e rằng tôi không thể tới dự bữa tiệc của anh vào thứ sáu tới.)

“Be able to” có the được sử dụng thay thế cho “can” nhưng can thì thường gặp hơn.

e.g: – Are you able to speak any foreign languages?

(Anh nói được ngoại ngữ nào không?)

Nhưng “can” chỉ có hai thể: can (hiện tại) và could (quá khứ). Vì vậy đôi khi bạn phải sử dụng “be able to”:

e.g: -I haven’t been able to sleep recently.

(Gần đây tôi bị mất ngủ.) (can không có thì hiện tại hoàn thành)

–  Tom might not be able to come tomorrow.

(Ngày mai có thể Tom không đến được.) (can không có thể nguyên mẫu).

Unit 15: Space Conquest - Cuộc chinh phục không gian

Unit 15: Space Conquest – Cuộc chinh phục không gian

2. Could và be able to

Could là quá khứ của can. Chúng ta sử dụng could đặc biệt với những động từ sau, see, hear, swell, taste, feci, remember, understand.

e.g: – When we went into the house, we could smell burning.

(Khi chúng tôi bước vào nhà, chúng tôi có thể ngửi thấy mùi cháy khét.)

–  She spoke in a low voice but I could understand what she was saying.

(Cô ta nói giọng nhỏ nhưng tôi có thể hiểu được cô ấy đang nói gì.)

Chúng ta cũng dùng could để chỉ người nào có khả năng làm việc gì đó:

e.g: – My grandfather could speak five languages.

(Ông của tôi có thể nói năm ngôn ngữ.)

–   When Tom was 16, he could run 100 meters in 11 seconds.

(Khi Tom được 16 tuổi, anh ta có thể chạy 100m trong vòng 11 giây)

Nhưng nếu bạn muốn nói rằng người ta đang tìm cách xoay sở làm một việc gì đó trong một hoàn cảnh đặc thù và việc đó có khả năng xảy ra thì bạn phải sử dụng was/ were able to (không phải could).

e.g: – The fire spread through the building very quickly but everyone was able to escape.

(Ngọn lửa lan khắp toà nhà rất nhanh nhưng mọi người đều tìm cách thoát thân được.) (không nói “could escape”)

–   They didn’t want to come with us at first but in the end, we were able to persuade them.

(Thoạt đầu họ không muốn đến với chúng tôi nhưng cuối cùng chúng tôi đã tìm cách thuyết phục được họ.) (không dùng “could persuade”)

3. So sánh could và be able to

Trong ví dụ sau:

–   Jack was an excellent tennis player. He could beat anybody (= He had the ability to beat anybody).

(Jack là một đấu thủ quần vợt tuyệt vời. Anh ta có thể thắng bất cứ ai.)

–  Once in a difficult same against Alex. Alex played very well but in the end Jack was able to beat him. (= He managed to beat him in this particular game).

(Có một lần anh ta có cuộc đấu rất cũng thắng với Alex. Alex chơi rồi hay nhưng cuối cùng Jack đã có thể đánh bại được anh ta.) ( Anh ấy đã tìm cách đánh bại được Alex trong cuộc thi đấu đặc biệt.)

Ta có thể sử dụng thể phủ định couldn’t trong mọi trường hợp:

e.g: – My grandfather couldn’t swim. (Ông của tôi không biết bơi.),

–   We tried hard but we couldn’t persuade them to come with us.

(Chúng tôi đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không tài nào thuyết phục được họ đến với chúng tôi.)

B. CÂU HỎI ĐUÔI

Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi yes – no, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt.

Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khắng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng.

Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi:

–  Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định.

–  Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định.

Cấu tạo của câu hỏi đuôi:

–  Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có not hoặc không có not và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.

e.g: – You are afraid, aren’t you?

(Anh đang sợ, đúng không?)

–   You didn’t do your homework, did you?

(Bạn đã không làm bài tập ở nhà, đúng không?)

1. Hiện tại đơn với to be:

e.e: – He is handsome, isn’t he? (Anh ấy đẹp trai, đúng không?)

–  You are worried, aren’t you? (Bạn đang lo lắng, đúng không?)

Đặc biệt với I am…. câu hỏi đuôi phải là aren’t I:

e.g: I am right, aren’t I? (Tôi đúng, đúng không?)

–   Với I am not, câu hỏi đuôi sẽ là am I như quy tắc.

e.g: I am not guilty, am I? (Tôi không có tội, đúng không?)

2. Hiện tại đơn với động từ thường mượn trợ động từ do hoặc does tuy theo chủ ngữ.

e.g: – They like me, don’t they? (Họ thích tôi, đúng không?)

–   She loves you, doesn’t she? (Cô ấy yêu bạn, đúng không?)

3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ did quá khứ đơn với to be: was hoặc were:

e.g: – You lied to me, didn’t you? (Anh đã nói dối tôi, đúng không?)

He didn’t come here, did he? (Ông ta không đến đây, phải không?)

He was friendly, wasn’t he? (Anh ấy thân thiện, phải không?)

4. Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ have hoặc has.

e.g: – They have left, haven’t they? (Họ đã đến lại, phải không?)

The rain has stopped, hasn’t it? (Mưa đã ngừng, phải không?)

5. Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ had:

e.g: He hadn’t met you before, had he?

(Anh ấy đã không gặp bạn trước, phải không?)

6. Thì tương lai đơn với will

e.g: – It will rain, won’t it? (Trời sẽ mưa phải không?)

Your girlfriend will come to the party, won’t she?

(Bạn gái của bạn sẽ đến dự tiệc, phải không?)

Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:

Used to: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lặp lại trong quá khứ).

Trường hợp này, ta cứ việc xem used to là một động từ chia ở thì quá khứ.

Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ did.

e.g: She used to live here, didn’t she? (Cô ấy từng sống ở đây,  phải không?)

Had better:

Had better thường được viết ngắn gọn thành “ ‘d better” nên dễ khiến ta lung túng khi phải lập câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘d better, chỉ càn mượn trợ động từ had để lập câu hỏi đuôi.

e.g: He’d better stay, hadn’t he? (Anh ấy muốn ở lại hơn, có phải không?)

Would rather:

Would rather thường được viết gọn là ‘d rather nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ would cho trưỡng hợp này để lập câu hỏi đuôi.

e.g: You’d rather go, wouldn’t you? (Bạn muốn đi, phải không?)

READING

Before you read

Work in partner. Ask and answer the following questions. (Làm việc với bạn học. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.)

1. Who is the first human to fly into space?

—> The first human to fly into space is Yuri Aleksevevich Gagarin.

2. Can vou name the first humans to set foot on the moon?

—>  The first humans to set foot on the moon are Neil Armstrong and Buzz Aldrin.

3. Who is the first Vietnamese to fly into space?

—> The first Vietnamese to fly into space is Pham Tuan.

While you read

Read the text about Yuri Alekseyevich Gagarin, the first human to fly into space and then do the tasks that follow. (Đọc các văn bản về Yuri Alekseyevich Gagarin, người đầu tiên bay vào không gian và sau đó làm các nhiệm vụ tiếp theo.)

1. Vào lúc 9:07 giờ Moscow, ngày 12 tháng 4 năm 1961. Yuri Gagarin bay vào không gian trên tàu Vostok 1. Khoảng 12 phút sau đó, lần đầu tiên con ngưỡi bay quanh quỹ đạo Trái đất với tốc độ hơn 17000 dặm một giờ. Chuyến bay của ông kéo dài 108 phút

2. Phi hành gia 27 tuổi người Liên Xô đã trở thành người đầu tiên ăn và uống trong tinh trạng không trọng lượng. Từ cửa sổ của mình trong không gian, Gasarin đã có thể ngắm Trái đất theo cái cách mà không một người nào đã làm trước kia. Nhưng đầu tiên được phát ra trong vũ trụ là: “Tôi đã nhìn thấy Trái đất. Nó đẹp quá!”

3. Trước chuyến bay lịch sử của Gagarin, vẫn còn tồn tại sự hoài nghi rất lớn. Không ai biết chính xác những gì sẽ xảy ra với một con người trong không gian. Làm thế nào để cơ thể phản ứng với những thay đổi khắc nghiệt của nhiệt độ? Đầu óc con người sẽ đổi phó với sự căng thẳng tâm lý như thế nào? Nếu có một lỗi kĩ thuật, Gagarin không bao giờ có thể trở lại Trái đất nữa.

4. Sự thành công của chuyến bay của Gagarin đã thu hút sự chú ý trên toàn thế giới và khiến cho ông trở thành một anh hùng. Trong một bức điện tín gửi tới Moscow. Tổng thống Mĩ John F. Kennedy đã viết: “Nhân dân Hoa Kỳ xin được chia sẻ niềm hạnh phúc với nhân dân Liên Xô vì chuyến bay an toàn đánh dấu bước du ngoạn đầu tiên của con nguời trong vũ trụ. Chùng tôi xin chúc mừng các bạn và các nhà khoa học, các kĩ sư Liên xô – những người làm nên thành công này…”

5. Gagarin có thể đã thực hiện một chuyến bay vào không gian khác nếu một tai nạn thảm khốc không xảy ra ông qua đời trong một vụ tai nạn máy bay trên một chuyến bay huấn luyện định kì vào tháng 3 năm 1968. Sau khi ông chết, quê hương của ông, Gzhatsk được đổi tên thành Gagarin và Trung tâm Đào tạo Cosmonaut tại thành phố Star của Nga, được mang tên người anh hùng dân tộc này.

Task 1. Match the headings to the paragraphs. (Ghép tiêu đề với đoạn văn.).

ParaGraph 1                  B. The lift-off

Paraeraph 2                   D. View on Earth

Paragraph 3                   E. Uncertainties

Paragraph 4                   C. Congratulations

Paragraph 5                   A. The traeic accident

Task 2. Read the passage again and answer the questions. (Đọc kĩ đoạn văn một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

1. How old was Gagarin when he became the first human being in space?

—> He was 27 years old.

2. How long was he in space?

—   > He was in space for 108 minutes.

3. What questions were raised before Gasarin’s space flight?

—> They were what would happen to a human being in space or how the body would react to the extreme changes in temperature or how the mind would deal with the psycholigical tension.

4. What was the speed of his spacecraft in orbit around the Earth?

—> It was more than 17.000 miles per hour.

5. Why couldn’t Gagarin make a new space flight?

—> Because he died in a plane crash on a routine training flight in March 1968.

6. What was done after Gagarin’s death to honour this national hero?

—> After his death, his hometown of Gzhatsk was renamed Gagarin, and the Cosmonaut Trainins Center at Star City, Russia, was given the name of this national hero.

After you read

Complete the summary of the reading passage by putting the words/ phrases in the box into the blanks. (Hoàn thành bản tóm tắt của bài đọc bằng cách đặt các từ/ cụm từ trong bảng vào chỗ trống.)

Impossible             named after           lasted                         gravity

Success                  view                      in space                     cosmonaut

On 12th April, 1961, Yuri Gagarin, a Russian (1) cosmonaut became the first human being (2) in space. Although his flight (3) lasted only 108 minutes, its (4) success made him become a national hero. He also became the first person to eat and drink in zero (5) gravity, and he was able to (6) view the Earth in a way that no one had done before. Unfortunately, plane crash in March 1968 made Gagarin’s desire of revisiting space (7) impossible. After his death, his hometown and the Cosmonaut Training: Centre at Star City, Russia were (8) named after him.

SPEAKING

Task 1. Work in pairs. Read the following piece of news, then ask and answer the questions. (Làm việc theo cặp. Đọc đoạn tin lức sau đây, sau đó yêu cầu và trả lời các câu hỏi.)

Vào ngày I5 tháng 10 năm 2003, Trung Quốc phóng tàu vũ trụ đầu tiên có người lái vào không gian. Tàu vũ trụ được gọi là “Thần Châu 5″. Yang Liwei, phi hành gia đầu tiên của Trung Quốc. lúc đó 38 tuổi. Chuyến bay thành công đánh dấu một sự kiện quan trọng trong kế hoạch không gian của Trung Quốc. Trung Quốc trở thành nước thứ ba trên thế giới có thể độc lập thực hiện những chuyến bay không gian có người lái.

1. When did China launch its first manned spacecraft into space?

—> On 15th October 2003.

2. What was the name of the spacecraft?

—> The spacecraft was called “Shenzhou 5”.

3. Who was the astronaut? How old was he?

—> Yang Liwei. China’s first astronaut, was 38 years old.

4. How important was the flight?

—> The successful fliglit marked a milestone in China’s space project.

Task 2. Work in groups. Take turns to talk about the important events in space exploration. (Thay phiên nhau nói về các sự kiện quan trọng trong việc thăm dò không gian.)

1. On 4th October, 1957, the USSR launched its first artificial satellite, sputnik, into space. It marked as the beginning of Space Aae.

2. On 3rd November, 1957, first living being in space was a dog named Laika. It was abroad in sputnik 2.

3. On 12th April l961, Yuri Gasarin, a Russian cosmonaut became the first human in space. He was 27 years old then. He made a 108 – minute flight.

4. On 16th June, 1963, a Russian cosmonaut. Valentina Tereshkova became the first woman in space.

5. On 20th July, 1969, first humans to set foot on the moon were Neil Armstrong and Buzz Aldrin. They were American astronauts.

6. On 23th July, 1980, Pham Tuan became the first Vietnamese in space. He was along with v..v… Gorbotko, a Russian cosmonaut. They stayed 8 days in orbit.

7. On 29th  October, 1998, the oldest human every to fly into space was John Glenn, an American astronaut. He was 77 years old.

8. On 15th October, 2003, Yang Liwei became the first Chinese in space, 38 years old. He spent 21 hours in space.

LISTENING

Before you listen

Work in pairs. Match the pictures with the captions. (Làm việc theo cặp. Nối các hình ảnh với chủ thích.)

Picture A                            2. The Apollo crew

Picture B                            5. The first foot print on the moon

Picture C                            3. Walking on the Moon

Picture D                             1. Orbitins

Picture E                             4. The Moon landing

Listen and repeat

Congress           Challenge                   NASA                         Kennedy

Mission             Experiment                Michael                      Collins Apollo

Reminder            Achievement             Neil Armstrong          Buzz Aldrin

While you listen

Task 1. Listen and decide whether the following statements are true (T) or false (F). (Lắng nghe và quyết định việc các báo cáo sau đây là đúng (T) hoặc sai (F).)

1. In a speech to Congress in 1916, the US President Kennedv asked the nation to put a man on the moon. F (1961)

2. The astronauts on board of the spacecraft were Neil Armstrong, Buzz Aldrin and Michael Collins. T

3. On July 20th, 1969 Michael Collins became the first man on moon.     F (Neil Armstrong)

4. Armstrong and Aldrin spent two hours on the moon’s surface.       F (two and half hours)

5. An American flag was left on the moon’s surface. T

TAPESCRIPT

In a speech to the Congress in 1961, the US President Kennedy challenged the nation to put a man on the moon before the end of the decade. After the president’s speech. NASA’s Apollo proaram was developed to meet the challenge.

On July 16th, 1969, the Apollo 11 was launched. The astronauts on board of the spacecraft were Neil Armstrong. Buzz Aldrin and Michael Collins.

On July 20th, 1969, Neil Armstrong became the first man on the moon. He was followed by Aldrin 40 minutes later. To walk on the moon surface, the astronauts need to wear a spacesilit with a portable life support system. This controlled the oxygen, temperature and pressure inside the spacesuit.

Armstrong and Aidrin spent a total of two and a hair hours on the moon’s surface. They performed a variety of experiments and collected soil and rock samples to return to the Earth. An American flag was left on the moon’s surface as a reminder of the achievement.

The crew of Apollo 11 returned to the Earth on July 24th , 1969, They successfully completed their historic mission. It is regarded as the greatest efforts in the history of mankind.

Task 2. Listen again and answer the questions. (Nghe lại và trả lời các câu hỏi.)

1. Which programme was developed to meet President Kennedy’s challenge?

—> NASA’s Apollo programme was developed to meet President Kennedy’s challenge.

2. When was the Apollo 11 launched?

—> The Apollo 11 launched on July 16th  1969.

3. What was the portable life support system used for?

—   >It was used for controlling tile oxygen, temperature and pressure inside the spacesuit.

4. How long did the astronauts stay on the suface of the moon?

—> The astronauts stayed on the surface of the moon for two and a half hours.

5. What did they do while they were staying on the surface of the moon?

—> They performed a variety of experiments and collected soil and rock samples to return to Earth.

6. When did the astronauts return to the Earth ?

—> They returned to the Earth on July 24th, 1969.

After you listen

Discuss the following questions. (Thảo luận các câu hỏi sau.)

1.  In your opinion, what is the reason for the human interest in Mars and other planets in the solar system?

—> I think human beings like adventure…

2. If you were offered a chance of going to the moon and you could take three things with you, what would you choose and why?

—> I would take a camera to take a lot of photos…

WRITING

Writing a biography. (Viết tiểu sử.)

Task 1.Below is some information about Neil Armstrong, the first human to set foot on the moon. Put each of the headings in the box in the appropriate blank.

Career          Place of birth                  Date of birth

Quote           Known as

Neil Armstrong

American astronaut

(1)………………5th  August. 1930

(2)………………Wapokoneta. Ohio

(3)……………….. the first person to walk on the Moon

(4)……………….. 1949 – 1952: pilot in United StatesNavy

1955: receive a B.S/ Purdue University.

1962: join NASA astronaut program.

1970: receive his M.S/ University of Southern California.

1971: resign/NASA

1986: appointed vice chairman/ committee/ investigate/ space shuttle Challenger disaster.

(5)……………”That’s one small step for man, one giant leap for mankind”.

1. Who is Neil Armstrong?

—> Neil Armstrong is a famous American astronaut. He is known as the first person to walk on the moon.

2. When and where was Neil Armstrong born?

—> He was born on 5th  August, 1930 in Wapokoneta, Ohio.

3. When did he work as a pilot in the United States Navy?

—> From 1949 to 1952, he worked as a pilot in the United States Navy.

4. When did he receive his B.S from Purdue University?

—> He received his B.S from Purdue University in 1955.

5. Which programmes (program) did he join in 1962?

—> In 1962 he joined the NASA astronaut programmes. (program)

6. When did he become the First human to step on the Moon’s surface?

—> On July 20th, 1969, Neil Armstrong became the first human to step on the Moon’s surface.

7. Where did he receive his M.S in 1970?

—> He received his M.S from the University of Southern California in 1970.

8. When did he resign from NASA and what did he do after that?

—> He resigned from NASA a year later (in 1971) and from 1971 to 1979. he taught at University of Cincinnati.

9. When was Armstrong appointed vice chairman of the committee that investigated the space shuttle Challenger disaster?

—> In 1986, he was appointed vice chairman of the committee that investigated the space shuttle Challenger disaster.

10. What did he say when he stepped on the Moon’s surface?

—> Armstrong is famous (well-known) for what he said/ his quote (when he stepped on the moon’s surface) “That’s one small step for man, one giant leap for mankind”.

Task 2. Write a biography of Neil Armstrong from the information given in Task 1. (Viết tiểu sử của Neil Armstrong từ  những thông tin dược đưa ra trong Task 1.)

Neil Armstrong is an American astronaut. He is known as the first person to walk on the Moon. He was born on Auaust 5th, 1930 in Wapokoneta in Ohio. From 1949 to 1952, he worked as a pilot in the United States Navy. Armstrong received his B.S from Purdue University in 1955. He joined the NASA astronaut program in 1962. Neil Armstrong became the first human to step on the Moon’s surface on July 20th, 1969. Armstrong and Aldrin spent two and a half hours on the Moon’s surface. Armstrong received his M.S at the University of Southern California in 1970. In 1971, he resigned from NASA and from 1971 to 1979, he taught at the University of Cincinnati. In 1986. Armstrong was appointed vice chairman of the committee that investigated the space shuttle Challenger disaster. He is also well- known for what he said when he stepped on the moon’s surface: “That’s one small step for man, one giant leap for mankind”

LANGUAGE FOCUS

Exercise 1. Complete the sentences, using could, couldn’t or was/were (not) able to.

1. Laura had hurt her lee and couldn’t/ wasn’t able to walk very well.

2. Sue wasn’t at home when I phoned but I was able to contact her at her office.

3. I looked very carefully and I could/ was able to see a figure in the distance.

4. I wanted to buy some tomatoes. The first shop I went to didn’t have any but I was able to get some in the next shop.

5. My grandmother loved music, She could/ was able to play the piano very well.

6. I had forgotten to bring my camera so I couldn’t/ wasn’t able to take any photographs.

Exercise 2. Read the situation and write a sentence with a tag question. In each situation you are asking your friend to agree with you.

1. You’re with a friend outside a restaurant. You’re looking at the prices, which are very high.

—> What do you say? (expensive) It is (very) expensive, isn’t it?

2. You’ve just come out of the cinema with a friend. You really enjoyed the film. What do you say to your friend? (great)

—> The film was great, wasn’t it?

3. You and a friend are listening to a woman singing. You like her voice very much. What do you say to your friend? (a lovely voice)

—> She has a lovely voice, doesn’t she?

4. You are trying on a jacket. You look in the mirror and you don’t like what you see. What do you say to your friend? (not/look/ Very good )

—> It doesn’t look very good, does it?

5. Your friend’s hair is much shorter than when you last met. What do you say to her/ him? (have/ your hair/ cut )

—> You have had your hair cut, haven’t you?

Exercise 3. Mark and Jenny were showins some farnilv photographs to a friend. Here are some of the questions that were asked. Complete the questions by addine the tag questions.

1. That’s a lovely picture of Sally. She looks just like Mary, doesn’t she?

2. I think you’ve seen this one before, haven’t you?

3. This photograph was taken in Scotland, wasn’t it?

4. We took this on holiday, didn’t we?

5. We’ll go there again next year, won’t we?

6. You can see the sea in the distance, can’t you?

7. That must be Jenny’s father, mustn’t it?

Unit 15: Space Conquest – Cuộc chinh phục không gian

Thảo luận cho bài: Unit 15: Space Conquest – Cuộc chinh phục không gian