Quá khứ Phân từ và HTPT

Quá khứ Phân từ và HTPT

“_ED” AND “_ING” PARTICIPLE

Quá khứ phân từ và hiện tại phân từ

Câu yêu cầu với Would/Do you mind…?”

1/- Present participle (_ing participle)

– Hiện tại phân từ được thành lập cách thêm “_ing” vào đồng từ nguyên thể, chúng được dùng như một tính từ. Mang nghĩa chủ động.

Quá khứ Phân từ và HTPT

Quá khứ Phân từ và HTPT

Ex:      – surprising, exciting, boring,interesting…

Chúng ta dùng hiện tại phân từ khi một vật hoặc một người gây ra ảnh hưởng đối với một vật hay một người khác.

Ex:      Last night I watched an interesting film.

Hoa finds English interesting.

2/- Past participle (_ed participle) –Quá khứ phân từ được thành lập bằng cách thêm “ed” sau động từ nguyên thể, chúng cũng được dùng như một tính từ. Mang nghĩa bị động.

Ex:      – surprised, excited, bored, interested…

Chúng ta dùng quá khứ phân từ khi một vật hoặc một người chịu ảnh hưởng đối với một vật hoặc một người khác.

Ex:      I am tired because I work all day

Jane is bored because her job is boring.

Tom is interested in maths.

3/- Một số cặp tính từ tận cùng là “ed” và “ing” thường gặp

interested/ interesting, excited/ exciting (hay, lý thú, hào hứng), amused/ amusing (vui thú), amazed/ amazing (sửng sốt, kinh ngạc), astonished/ astonishing (kinh ngạc, ngạc nhiên), surprised/ surprising (ngạc nhiên), satisfied/ satisfying (hài lòng), embarrased/ embarrasing (lúng túng, xấu hổ), confused/ confusing (bối rối), frightened/ frightening (hoảng sợ), worried/ worrying (lo lắng)…

Thảo luận cho bài: Quá khứ Phân từ và HTPT