Đề số 1: Đề kiểm tra học kỳ I vật lý lớp 10CB Thuận An – Huế
Đề số 2: Đề kiểm tra học kỳ I vật lý lớp 10CB Nguyễn Xuân Ôn – Nghệ An
Thời gian: 45′
Câu 1 (1,5 điểm): Sự rơi tự do là gì? Nêu các đặc điểm và công thức của sự rơi tự do.
Câu 2 (1,5 điểm ): Phát biểu và viết biểu thức định luật vạn vật hấp dẫn, giải thích các đại lượng trong biểu thức.
Câu 3 (1,0 điểm): Nêu điều kiện cân bằng của vật chịu tác dụng của ba lực không song song. Viết biểu thức.
Câu 4 ( 2,0 điểm): Một canô chạy thẳng xuôi dòng từ bến A đến bến B cách nhau 36km mất một khoảng thời gian là 1 giờ 30 phút. Vận tốc của nước đối với bờ sông là 6 km/h.
a) Tính vận tốc của ca nô đối với nước.
b) Tính khoảng thời gian để canô chạy ngược dòng chảy từ bến B trở về bến A.
Câu 5 (2,0 điểm): Lúc 7 giờ một ôtô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 trên đường thẳng nằm ngang từ điểm A đến B cách A 200 km.
a) Viết phương trình chuyển động của ôtô.
b) Tính vận tốc và quãng đường ô tô đi được sau khi khởi hành được 5 phút.
c) Tính thời gian ô tô đi từ A đến B.
Câu 6 ( 2 điểm): Một vật đang nằm trên mặt phẳng nằm ngang, dưới tác dụng của một lực 20 N theo phương nằm ngang thì vật chuyển động với gia tốc 0,2 m/s2. Bỏ qua masát giữa vật và mặt phẳng ngang.
a) Tính khối lượng của vật.
b) Tính quãng đường vật đi được khi vật đạt vận tốc 18 m/s.
c) Nếu hệ số masát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,005. Tính gia tốc của vật khi tác dụng lực ở trên lên vật, lấy g = 10 m/s2.
Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực
+ Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng (phương của dây dọi).
+ Chiều của chuyển động rơi tự do là chiều từ trên xuống dưới.
+ Chuyển động rơi tự do là chuyển động thẳng nhanh dần đều.
Các công thức của chuyển động rơi tự do.
v = g.t ; h = 12gt212gt2 ; v2 = 2gh
Câu 2
– Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kì tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Công thức: Fhd=Gm1.m2r2Fhd=Gm1.m2r2 ;
+ G = 6,67 (Nm/kg2 ): hằng số hấp dẫn
+ m1; m2 (kg): Khối lượng của hai vật
+ r (m): Khoảng cách giữa hai vật
Câu 3
Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì :
+ Ba lực đó phải đồng phẵng và đồng qui.
+ Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
Biểu thức: →F1+→F2=−→F3F→1+F→2=−F→3
Câu 4
a) Gọi: (1): canô
(2): nước
(3): bờ sông
Áp dụng công thức cộng vận tốc: →v13=→v12+→v23v→13=v→12+v→23
Khi canô xuôi dòng:v13=v12+v23v13=v12+v23
⇒v12=v13−v23⇒v12=v13−v23
Mà v13=ABt=361,5v13=ABt=361,5= 24 km/h
Vậy vận tốc của canô đối với nước: v12 = 24 – 6 = 18 km/h
b) khi ca nô đi ngược dòng:v13=v12−v23v13=v12−v23 = 18 – 6 = 12 km/h
Vậy thời gian ngược dòng của canô:
tng=ABv12=3612tng=ABv12=3612= 3 h
Câu 5
a) Chọn :
+ trục OX trùng với quỹ đạo chuyển động của xe
+ gốc tọa độ tại vị trí A
+ gốc thời gian lúc 7 giờ
Phương trình chuyển động của ôtô: x = x0 + v0.t + 0,5.a.t2
Ta có x0 = 0; v0 = 0; a = 0,1 m/s2.
Suy ra: x = 0,05.t2 (m)
b) Quãng đường ô tô đi được sau 5 phút :
S = |x| = 0,05.(5.60)2 = 4500 m = 4,5 km
Phương trình vận tốc: v = v0 + a.t = 0,1.t (m/s)
Vận tốc của ôtô sau 5 phút chuyển động:
v = 0,1.(5.60)= 30 m/s = 108 km/s
c) thời gian ô tô đi từ A đến B: AB = 0,05.t2
⇒t=√AB0,05=√200.1030,05⇒t=AB0,05=200.1030,05= 2000 s = 33 phút 20 giây.
Câu 6
b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ :
Theo định luật II Niu tơn : ⃗P+⃗N+⃗F=m⃗aP→+N→+F→=ma→
=> F = m.a
⇒m=Fa=200,2⇒m=Fa=200,2 = 100 kg.
b) ta có công thức v2 – v20 = 2.a.S
=> S=v2−v202.a=182−02.0,2S=v2−v022.a=182−02.0,2= 810 m
c) Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật
Các lực tác dụng lên vật như hình vẽ:
Theo định luật II Niu tơn : ⃗P+⃗N+⃗F+⃗Fms=m⃗a1P→+N→+F→+F→ms=ma→1
=> F – Fms= m.a1 F – .m.g = m.a1
=>a1=F−μ.m.gma1=F−μ.m.gm = Fm−μ.g=20100−0,005.10Fm−μ.g=20100−0,005.10= 0,15 m/s2.