Đề số 11: Đề kiểm tra học kỳ I vật lý lớp 10 – Thuận Thành – Bắc Ninh
Thời gian làm bài: 45′
Câu 1. (2 điểm)
Phát biểu và viết biểu thức của định luật II Niu tơn?
Câu 2: (1 điểm)
Nêu đặc điểm của véc tơ gia tốc trong chuyển động tròn đều?
Câu 3. (3 điểm)
Một người thả vật rơi từ độ cao 80m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua mọi ma sát.
a. Tìm thời gian rơi
b. Độ cao của vật sau khi thả được 2s.
c. Tìm quãng đường vật đi được trong giây cuối.
Câu 4. ( 4 điểm)
Một vật có khối lượng 10kg đang nằm yên trên mặt sàn nằm ngang thì được kéo trượt bởi lực kéo có độ lớn F = 30N không đổi, có phương ngang. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là µ1 = 0,2. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của vật
b. Tìm quãng đường vật đi được sau khi kéo được 15s
c. Sau 15s lực kéo đột ngột ngừng tác dụng. Tính tốc độ trung bình của vật trong suốt thời gian chuyển động từ lúc bắt đầu kéo đến lúc dừng lại.
– Phát biểu định luật II Niu tơn ( 1 điểm)
– Viết biểu thức của định luật II Niu tơn và giải thích, đơn vị các đại lượng (1đ)
Câu 2. (1 điểm )
– Điểm đặt (0,25đ)
– Phương (0,25đ)
– Chiều (0,25đ)
– Độ lớn…..
Câu 3. ( 2 điểm)
a. t = 4s (1đ)
b. h = 60m (1đ)
c. s = 35m (1đ)
Câu 4. (4 điểm)
– Chọn hqc (0,5đ)
a. (1,5 đ)
– Áp dụng được định luật 2 Niu tơn (0,5 đ)
– Chiếu lên oy, ox (0,5 đ) =>FK – Fms = ma => Fk – µmg = ma
– thay số được a = 1m/s2 (0,5đ)
b. (1 điểm)
Tính được s = 0,5at2 = 112,5 m (0,5đ)
c. (1 điểm)
Fk = 0 => – µmg = ma2 => a2 = -2m/s2
vận tốc của vật sau t1 = 15s: v2 = at1
quãng đường đi thêm được trước khi dừng lại s2 = -v22/2a2 = 5m
thời gian đi thêm được trước khi dừng: t2 = -v2/a2 = 7,5s
=> vtb = (s + s2)/(t1 + t2) = 7,5m/s