Bài 25: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ
Bài 26: Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (tiếp theo)
Duyên hải Nam Trung Bộ có vị trí quan trọng về Kinh Tế, quốc phòng. Thiên nhiên phong phú tạo điều kiện cho vùng phát triển một nền Kinh Tế đa dạng, đặc biệt là Kinh Tế biển nhưng cũng gặp không ít khó khăn do thiên tai gây ra.
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ.
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang,có nhiều đảo và quần đảo.
- Bắc giáp BTB, Tây giáp Lào và Tây Nguyên, Nam giáp ĐNB, Đông giáp biển.
- Diện tích: 44,4 nghìn km2 chiếm 13,4% diện tích cả nước, gồm 8 tỉnh, thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Dân số: 9,1 triệu người (chiếm 10,1% dân số cả nước 2014)
– Ý nghĩa :
- Cầu nối giữa Bắc-Nam, nối Tây nguyên với biển Đông .
- Thuận lợi cho lưu thông và trao đổi hàng hóa.
- Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về KT và quốc phòng đối với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
– Đặc điểm :
- Các tỉnh đều có núi ,gò đồi ở phía tây , đồng bằng nhỏ hẹp ở phía đông; bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
- Khí hậu khô hạn nhất cả nước
– Thuận lợi: tiềm năng nổi bật là KT biển ( có nhiều hải sản, nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng vịnh để xây dựng cảng nước sâu…), có một số khoáng sản( cát thủy tinh, titan, vàng)
– Khó khăn: nhiều thiên tai (bão, lũ lụt, hạn hán,hiện tượng sa mạc hóa)
III. Đặc điểm dân cư – xã hội
- Đặc điểm : phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt giữa phía đông và phía tây (DC bảng 25.1)
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào,giàu kinh nghiệm chống thiên tai và khai thác biển.
- Khó khăn: Đời sống dân cư còn nhiều khó khăn.
Vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Tiếp theo)