Bài 32: Thực hành So sánh tình hình SX cây công nghiệp ở trung du và MNBB với Tây Nguyên

Bài 32: Thực hành So sánh tình hình SX cây công nghiệp ở trung du

Bài 32: Vùng Đông Nam Bộ

Bài tập1:

a) Cây công nghiệp

  • Những cây CN lâu năm trồng được ở 2 vùng: chè, cà phê.
  • Những cây CN chỉ trồng ở TN: cao su, điều, hồ tiêu

b) So sánh:

  • Trung du và MNBB có diện tích và sản lượng chè lớn hơn Tây Nguyên: d/t 67.6 nghìn ha, S/L 47 nghìn tấn. TN: d/t 24.2 nghìn ha, S/L 20.5 nghìn tấn
  • TN có d/t và S/L cà phê rất lớn: d/t  480.8 nghìn ha, S/L 761.6 nghìn tấn. TD và MNBB mới trồng thử nghiệm

Bài tập 2: Viết báo cáo về cây chè

Cây chè có nguồn gốc ở vùng cận nhiệt, thích hợp khí hậu mát lạnh, phát triển trên đất feralit, được trồng nhiều nhất ở TD và MNBB với dt 67.6 nghìn ha, chiếm 68.8% dt chè cả nước. Sản lượng 47 nghìn tấn, chiếm 62.1% sản lượng chè cả nước. TN có sản lượng chè đứng thứ 2.Các tỉnh trồng nhiều:Thái Nguyên, Hà Giang, Sơn La. Chè được bán rộng rãi ở thị trường trong nước và xuất khẩu sang 1 số nước trên TG như EU, Tây Á, NB, HQ,…VN là nước xuất khẩu chè đứng hàng thứ 5 trên TG.

Bài 32: Thực hành So sánh tình hình SX cây công nghiệp ở trung du

Bài 32: Thực hành So sánh tình hình SX cây công nghiệp ở trung du

 Viết báo cáo về cây cà phê

Cây cà phê là loại cây công nghiệp chủ lực. Cà phê thích hợp khí hậu nóng, phát triển trên đất badan, được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên với diện tích 480,8 nghìn ha,chiếm 85,1% diện tích, sản lượng 761,6 nghìn tấn, chiếm 90,6 % SL cà phê cả nước.

Cà phê được tiêu thụ rộng rãi trong nước và xuất khẩu sang thị trường Châu Âu, Nhật Bản, Trung Quốc.

Việt Nam là một trong những nước xuất khẩu cà phê nhiều nhất thế giới.

Thảo luận cho bài: Bài 32: Thực hành So sánh tình hình SX cây công nghiệp ở trung du và MNBB với Tây Nguyên