Unit 2: School Talks

Unit 2: School Talks

Unit 3: People’s Background

*Cách chia động từ: Đối với động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây.

– Bare infinitive (động từ nguyên mẫu không có “to” )

– To infinitive ( động từ nguyên mẫu có “to” )

– V_ing (động từ thêm ing )

– Past Participle ( động từ ở dạng quá khứ phân từ )

* Đối với chương trình của lớp 10 thì chúng ta sẽ học 2 trường hợp sau:

Unit 2: School Talks

Unit 2: School Talks

  1. S + V + O + V + ……. ( trường hợp này là 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 tân ngữ) thì công thức chia như sau:

let

-S + make     + 0  + V0+ …….

have

Ex1:  Imakehim go.

Ex2:   Sheletshim go.

hear

see

–      S +  feel         +  0  + Ving /V0 + …….

notice

watch

 

Ex:I see him going /go out.

 

Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf

 

  1. S +  V  +  VING  + …………..

– Khi chúng ta gặp những động từ như: keep,enjoy, avoid, advise, allow, mind, consider, permit , recommend, suggest, miss,pratise, deny, escape, finish, postpone, mention, prevent, recall, admit, delay,explain, feel, like, quit, prefer, look forward to, can’t help, can’t stand, no good, no use, ….. thì động từ bắt buột theo sau phải là động từ ở dạng Ving.

Ex: He avoids meeting me.

* Đối với một số động từ có thể đi với to infinitive và có thể đi với Ving tùy theo nghĩa của câu.

* STOP + Ving : nghĩa là dừng hành động đó lại.

Ex: I stop eating. (tôi ngừng ăn )

+ To infinitive: dừng lại để làm hành động khác.

Ex: I stop to eat. (tôi dừng lại để ăn )

* FORGETREMEMBER

+ Ving: Nhớ (quên)chuyện đã làm

Ex: I remember meeting you somewhere last year. (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )

+ To infinitive: Nhớ (quên) để làm chuyện gì đó

Ex: Don’t forget to buy me a book. (đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua)

* REGRET

+ Ving: hối hận chuyện đã làm

Ex: I regret lending him the book. tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách

+ To infinitive: lấy làm tiếc để ……

Ex: I regret to tell you that. ( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng …)- chưa nói – bây giờ mới nói

* TRY     + Ving : nghỉa là thử

Ex: I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To infinitive : cố gắng để …

Ex: I try to avoid meeting him. (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )

 

* NEED ,WANT

– NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INFINITIVE.

Ex: I needn’t buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

– NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau.

+ Nếu chủ từ là người thì dùng to infinitive.

Ex: I need to buy it. (nghĩa chủ động )

+ Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be past participle.

Ex: The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )

Ex: The house needs to be repaired.

* MEAN

+ Ving: mang ý nghĩa

Ex: Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)

+ to infinitive: Dự định

Ex: I mean to go out.(Tôi dự định đi chơi )

 

* GO ON

+ Ving: Tiếp tục chuyện đang làm

Ex: After a short rest, the children go on playing. (trước đó bọn chúng đã chơi )

+to infinitive:

After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises. (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng Anh )

* Một số trường họp khác:

– have difficulty/ trouble  + Ving

– waste time / money +  Ving

– keep + O + Ving

– prevent + O + Ving

– find + O + Ving

– catch + O + Ving

Thảo luận cho bài: Unit 2: School Talks