Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình

Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình

Bài 43: Địa lý địa phương – Địa lý tỉnh Hưng Yên

I. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính

  • Diện tích: 8.065 km2, chiếm 2,4% diện tích cả nước ( trung bình ).
  • Nằm ở vị trí như một chiếc cầu nối của hai miền Nam – Bắc ( là 1 trong 3 tỉnh của tỉnh Bình Trị Thiên cũ – phía Bắc giáp Hà Tĩnh, phía Nam giáp Quảng Trị ).
  • Nằm trên các trục đường giao thông, có các cảng biển lớn, sân bay…
Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình

Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình

 + Ý nghĩa:

  • Cửa ngỏ quan trọng ra biển của Trung Lào.
  • Giao thương với bên ngoài cả về đường biển lẫn đường bộ rất thuận lợi.

→ Tạo điều kiện cho Quảng Bình giao lưu kinh tế với các vùng trong nước và các nước trong khu vực.

  • Quảng Bình gồm có 6 huyện , 1 thị xã và 1 thành phố ( Đồng Hới ).
  • Ngày 1/7/1989 Quảng Bình trở về địa giới cũ cho đến ngày nay.

II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:

1. Địa hình:

  • Núi chiếm 85% diện tích, đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ mạnh ven biển.
  • Quảng Bình có vùng địa hình Karst rất rộng lớn.

Chú thích:  Karst (tiếng Đức: Karst, tiếng Việt: Các-xtơ) là hiện tượng phong hóa đặc trưng của những miền núi đá vôi bị nước chảy xói mòn. Sự xói mòn không phải do cơ chế lực cơ học, mà chủ yếu là do khí điôxít cacbon (CO2) trong không khí hòa tan vào nước, cộng với các ion dương của hyđrô (H+) tạo thành axít cacbonic ” .

  • Chia làm 3 miền địa hình chính: Núi đồi ở phía Tây, đồng bằng ở giữa, cồn cát ở phía Đông.

2. Khí hậu:

  • Nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiệt độ từ 18 đến 210C, lượng mưa từ 2000mm đến 2300mm/ năm, độ ẩm từ 82 đến 84%.
  • Ít lạnh, mùa khô ngắn, nhiều lũ, bão. àẢnh hưởng nhiều đến phát triển nông nghiệp.

3. Thuỷ văn:

  • Có 5 hệ thống sông chính:
  • → Vai trò: Cung cấp nước cho nông nghiệp và sinh hoạt, nuôi trồng thuỷ sản, du lịch, giao thông.

4. Thổ nhưỡng:

  • Có 2 loại đất chính: Đất phù sa và đất feralit à thích hợp trồng cây lương thực, cây ăn quả và cây CN ngắn, dài ngày và rau màu.
  • Khó khăn lớn: quỹ đất ít vì vậy cần phải khai thác hợp lí.

5. Tài nguyên sinh vật:

– Nhìn chung tài nguyên khá đa dạng nhưng đang có nguy cơ bị giảm sút.

6. Khoáng sản:

  • Đá vôi, cát, sỏi, đất sét…
  • Mỏ cao lanh lớn thứ hai toàn quốc trử lượng 16 triệu m3
  • Cát thuỷ tinh.

TỔNG KẾT

Quảng Bình có diện tích trung bình nhưng lại có vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng và phong phú. Đây là điều kiện thuận lợi để Quảng Bình xây dựng một nền kinh tế hoàn chỉnh.

Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình

Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình

Thảo luận cho bài: Bài 42: Địa lí địa phương- Địa lí tỉnh Quảng Bình