Bài 4: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống

Bài 4: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống

Bài 5: Thực hành phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999

I. Nguồn lao động và sử dụng lao động :

1. Nguồn lao động :

* Mặt mạnh:

  • Dân số nước ta có khoảng 90 triệu người ( 2016) trong đó tỉ lệ người trong độ tuổi lao động là khoảng 58.4% vì thế nước ta có lực lượng lao động dồi dào với hơn 40 triệu lao động
  • Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
  • Người lao động VN có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, TCN, có khả năng tiếp thu KHKT.
  • Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao
* Mặt hạn chế:
  • Hạn chế về thề lực và trình độ chuyên môn. Số lao động chưa qua đào tạo còn lớn.
  • Thành thị 24,2 % , nông thôn 75,8%

-> Lao động nông thôn quá đông -> kinh tế nước ta nông nghiệp là chủ yếu.

Bài 4: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống

Bài 4: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống

2. Sử dụng lao động :

  • Số lao động có việc làm ngày càng tăng.
  • Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang được thay đổi theo hướng tích cực.

II. Vấn đề việc làm :

  • Ở nông thôn: thiếu việc làm do đặc điểm mùa vụ và sự phát triển ngành nghề còn hạn chế.
  • Ở thành thị tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao 6%.

* Giải pháp:

  • Phân bố lại lao động và dân cư giữa các vùng.
  • Đa dạng các hoạt động KT ở nông thôn
  • Đa dạng các loại hình đào tạo, hướng nghiệp, dạy nghề.

III. Chất lượng cuộc sống :

  • Đang được cải thiện bằng những thành tựu: giáo dục, thu nhập tăng, tuổi thọ TB cao, y tế, nhà ở, phúc lợi XH….
    • Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3%.
    • Thu nhập bình quân đầu người gia tăng.
    • Người dân được hưởng các dịch vụ XH ngày càng tốt hơn.
    • Tuổi thọ bình quân tăng.
    • Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em giảm, dịch bệnh bị đẩy lùi …
    • Bài 4: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống

Thảo luận cho bài: Bài 4: Lao động việc làm, chất lượng cuộc sống