Bài 30: Vấn Đề Phát Triển Nghành Giao Thông Vận Tải Và Thông Tin Liên Lạc

 Vấn Đề Phát Triển Nghành Giao Thông Vận Tải Và Thông Tin Liên Lạc

Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:

Bài 25: Tổ Chức Lãnh Thổ Nông Nghiệp

I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :

1. Về kiến thức :

  • Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
  • Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thông..

2. Về kỹ năng :

  • Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam.
  • Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.

III. NỘI DUNG BÀI HỌC

1. Giao thông vận tải :

Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển  khá toàn diện, gồm nhiều loại hình

a) Đường bộ ( đường ô tô)

* Sự phát triển :

  • Mở rộng và hiện đại hoá , phủ kín các vùng
  • Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt
  • Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh

* Các tuyến đường :

  • Qlộ 1 : 2.300 km
  • Đường Hồ Chí Minh

=> Là 2 tuyến quan trọng nhất

  • Bắc : QL5,2,3,6
  • Miền Trung : QL 7,8,9,24,19,25,26,27
  • ĐNB : QL 13,22,51

b) Đường Sắt :

* Sự phát triển :

  • 3.143 km đường sắt
  • Hiệu quả chất lượng phục vụ tăng nhanh
  • Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng

* Các tuyến chính :

  • Thống Nhất : 1.726km
  • Hà Nội- Hải Phòng
  • Hà Nội- Lào cai
  • Hà Nội- Thái Nguyên
  • Hà Nội- Đồng Đăng…

c) Đường Sông :

* Sự phát triển :

  • 11.000km đường sông
  • Mới được khai thác
  • Phương tiện chưa hiện đại
  • Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng  chậm

* Các tuyến chính :

  • Sông Hồng- Thái Bình
  • Sông Mê Kông- Sông Đồng Nai

d) Đường Biển :

* Sự phát triển :

  • Vị thế ngày càng nâng cao
  • 73 cảng biển
  • Khối lượng hàng hoá  vận chuyển và luân chuyển tăng rất nhanh

* Các tuyến chính :

  • Hải Phòng – TPHCM  1.500km
  • Hải Phòng – Đà Nẵng : 500km
  • Hải Phòng – Hông Kông
  • TPHCM – Hồng Kông …

Các cảng chính : Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài Gòn

e) Đường hàng không :

*  Sự phát triển :

  • Trẻ nhưng phát triển nhanh
  • Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh nhất
  • Cả nước có 19 sân bay ( 5 sân bay quốc tế )

g) Đường ống: gắn liền với ngành dầu, khí: Bãi Cháy- Hạ Long, Côn Sơn- Bà Rịa

2. Thông tin liên lạc :

a) Bưu chính.

* Hiện nay:

  • Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
  • Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.

* Trong giai đoạn tới:

  • Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
  • Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.

b) Viễn thông.

– Ngành  Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.

– Ngành Viễn thông đã xác định đúng hướng là đón đầu các thành tựu kỹ thuạt hiện đại của thế giới.

– Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:

  • Mạng điện thoại.
  • Mạng phi thoại.
  • Mạng truyền dẫn.

Dựa vào SGK để so sánh tình hình phát triển thông tin liên lạc ở nước ta trước thời kỳ Đổi mới và trong thời kỳ Đổi mới.

Gợi ý:

doi moi

Thảo luận cho bài: Bài 30: Vấn Đề Phát Triển Nghành Giao Thông Vận Tải Và Thông Tin Liên Lạc