Vấn Đề Phát Triển Nghành Giao Thông Vận Tải Và Thông Tin Liên Lạc
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:
Bài 25: Tổ Chức Lãnh Thổ Nông Nghiệp
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC :
1. Về kiến thức :
- Trình bày được sự phát triển và các tuyến đường chính của các loại hình vận tải ở nước ta.
- Nêu được đặc điểm phát triển của các ngành Bưu chính và Viễn thông..
2. Về kỹ năng :
- Đọc bản đồ Giao thông Việt Nam.
- Phân tích bảng số liệu về phân bố máy điện thoại theo các vùng.
III. NỘI DUNG BÀI HỌC
1. Giao thông vận tải :
Mạng lưới GTVT của nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình
a) Đường bộ ( đường ô tô)
* Sự phát triển :
- Mở rộng và hiện đại hoá , phủ kín các vùng
- Phương tiện tăng nhanh, chất lượng tốt
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh
* Các tuyến đường :
- Qlộ 1 : 2.300 km
- Đường Hồ Chí Minh
=> Là 2 tuyến quan trọng nhất
- Bắc : QL5,2,3,6
- Miền Trung : QL 7,8,9,24,19,25,26,27
- ĐNB : QL 13,22,51
b) Đường Sắt :
* Sự phát triển :
- 3.143 km đường sắt
- Hiệu quả chất lượng phục vụ tăng nhanh
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng
* Các tuyến chính :
- Thống Nhất : 1.726km
- Hà Nội- Hải Phòng
- Hà Nội- Lào cai
- Hà Nội- Thái Nguyên
- Hà Nội- Đồng Đăng…
c) Đường Sông :
* Sự phát triển :
- 11.000km đường sông
- Mới được khai thác
- Phương tiện chưa hiện đại
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng chậm
* Các tuyến chính :
- Sông Hồng- Thái Bình
- Sông Mê Kông- Sông Đồng Nai
d) Đường Biển :
* Sự phát triển :
- Vị thế ngày càng nâng cao
- 73 cảng biển
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển và luân chuyển tăng rất nhanh
* Các tuyến chính :
- Hải Phòng – TPHCM 1.500km
- Hải Phòng – Đà Nẵng : 500km
- Hải Phòng – Hông Kông
- TPHCM – Hồng Kông …
Các cảng chính : Cái Lân, Hải Phòng, Nghi Sơn, Cửa Lò, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Cam Ranh, Thị Vải, Sài Gòn
e) Đường hàng không :
* Sự phát triển :
- Trẻ nhưng phát triển nhanh
- Khối lượng hàng hoá , hành khách vận chuyển và luân chuyển tăng nhanh nhất
- Cả nước có 19 sân bay ( 5 sân bay quốc tế )
g) Đường ống: gắn liền với ngành dầu, khí: Bãi Cháy- Hạ Long, Côn Sơn- Bà Rịa
2. Thông tin liên lạc :
a) Bưu chính.
* Hiện nay:
- Ở nước ta, Bưu chính vẫn là ngành chủ yếu mang tính phục vụ, với mạng lưới rộng khắp trên toàn quốc.
- Kỹ thuật của ngành bưu chính đang còn lạc hậu, chưa đáp ứng tốt sự phát triển của đất nước và đời sống nhân dân.
* Trong giai đoạn tới:
- Ngành Bưu chính sẽ triển khai thêm các hoạt động mang tính kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường.
- Áp dụng những tiến bộ về khoa học kỹ thuật để đẩy nhanh tốc độ phát triển.
b) Viễn thông.
– Ngành Viễn thông của nước ta có xuất phát điểm rất thấp nhưng phát triển với tốc độ nhanh vượt bậc.
– Ngành Viễn thông đã xác định đúng hướng là đón đầu các thành tựu kỹ thuạt hiện đại của thế giới.
– Mạng lưới Viễn thông ở nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển:
- Mạng điện thoại.
- Mạng phi thoại.
- Mạng truyền dẫn.
Dựa vào SGK để so sánh tình hình phát triển thông tin liên lạc ở nước ta trước thời kỳ Đổi mới và trong thời kỳ Đổi mới.
Gợi ý: