Hoạt động của cơ

Hoạt động của cơ

Máu và môi trường trong cơ thể

BÀI 10: GIẢI BÀI TẬP HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ

I. GIẢI ĐÁP CÁC LỆNH

1. Lệnh mục I

Hãy chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống trong các câu sau:

– Khi cơ………. tạo ra một lực.

– Cầu thủ đá bóng tác dộng một ……………..vào một bóng.

– Kéo gầu nước, tay ta tác động một …………………vào gầu nước.

Lực kéo, lực hút, lực đáy, co, dãn

Trá lời:

– Khi cơ co tạo ra một lực.

– Cầu thủ đá bóng tác dộng một lực dẩx vào quả bóng.

– Kéo gầu nước tay ta tác dộng một lực kéo vào gầu nước.

Hoạt động của cơ

Hoạt động của cơ

2. Lệnh I mục II

– Làm thí nghiệm như hình 10.

– Khi khối lượng quả cân thay đổi, nhận thấy biên độ co cơ ngón tay cũng thay dổi.

– Hãy tính công co cơ (g/cm) và điển vào ô trống bảng 10.

– Qua kết quả trên, cm hãy cho biết với khối lượng như thế nào thì công cơ sản ra lớn nhất?

– Khi ngón tay trỏ kéo rồi thả quả cản nhiều lần, có nhận xét gì về biên độ co cơ trong quá trinh thí nghiệm kéo dài?

– Khi chạy một đoạn đường dài, em có cảm giác gì? Vì sao như vậy?

– Hiện tượng biên độ co cơ giảm dần khi làm việc quá sức có thể đặt tên là gì?

Trả lời:

Thí nghiệm tiến hành với cùng 1 học sinh:

– Lần 1: Co ngón tay nhịp nhàng với quả cùn 500g, đếm xem cơ co dược bao nhiêu lần thì mỏi.

– Lần 2: Cũng với quả cân dó, co với tốc dộ nhanh tối da, đếm xem cơ co đựơc bao nhiêu lần thì mỏi và có những biến dổi gì về biên độ co cơ.

– Tính công co cơ tay và diển vào bảng 10 dựa theo công thức tính công là: A = Fs (đơn vị tính lực F là niutơn, dộ dài s là mét và công A là jun; 1J = 1 N.m)

– Cơ co tạo ra lực tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển và sinh ra công. Công cơ có trị số lớn nhất khi cơ co dể nùng một vật có khối lượng thích hợp với nhịp co vừa phải.

– Cơ làm việc quá sức thì biên độ co cơ giảm và dẫn tới cơ bị một. Hiện tượng đó gọi là sự mỏi cơ.

3. Lệnh 2 mục II

– Khi bị mỏi cơ cần làm gì dể cơ hết mỏi?

– Trong lao động cần có những biện pháp gì để cho cơ lâu mỏi và có năng suất lao động cao?

Trả lời:

– Khi mỏi cơ cần được nghi ngơi, thỏ sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Sau hoạt dộng chạy (khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghi ngơi và xoa bóp.

– Để lao động có năng suất cao cần làm việc nhịp nhàng, vừa sức, tức là dảm báo khối lượng và nhịp co cơ thích hợp. Ngoài ra, cũng cần có tinh thần thoải mái vui vẻ.

Việc rèn luyện thân thê thường xuyên thông qua lao động, thể dục thể thao sẽ làm tăng dần khả nàng co cơ và sức chịu đựng của cơ, đây cũng là biện pháp nâng cao năng suất lao động.

2. Lệnh mục III

– Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố nào?

– Những hoạt động nào dược coi là sự luyện tập cơ?

– Luyện tập thường xuyên có tác dụng như thê nào dến các hộ cơ quan trong cơ thể và dần tới kết quả gì dối với hệ cơ?

– Nên có phương pháp luyện tập như thế nào để có kết quả tốt nhất?

Trả lời:

* Khả năng co cơ phụ thuộc vào những yếu tố:

– Thần kinh: Tinh thần sảng khoái, ý thức cố gắng thì co cơ tốt hơn.

– Thể tích của cơ: Bắp cơ lớn thì khả năng co cơ mạnh hơn.

– Lực co cơ.

– Khả nãng dẻo dai bền bỉ: Làm việc lâu mỏi.

* Sự luyện tập thường xuyên giúp tăng thể tích của cơ (người có thân thể cường tráng), tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó, năng suất lao động cao. Việc luyện tập thường xuyên không chỉ làm cơ thể phát triển mà còn làm cho xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối, làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như tuần hoàn, hô hấp, tiêu hoá, làm cho tinh thần sảng khoái.

* Để đảm bảo việc rèn luyện cơ có kết quả, với học sinh cần: thường xuyôn tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ, tham gia các mồn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung… một cách vừa sức. Đồng thời, có thể tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực.

II. GIẢI ĐÁP CÁC LỆNH

Giải bài tập 1 trang 36 SGK hóa học 8: Công cơ là gì? Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?

Trả lời:

– Khi co cơ tạo một lực tác động vào vật, làm vật di chuyển, tức là sinh ra một công Công cơ dược sử dụng vào các thao tác vận động và lao dộng.

– Nếu có một lực F tác động vào làm vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực thì sản sinh một công A. A = Fs (đơn vị tính lực F là niutơn, độ dài s là mét và công A là jun; 1J = 1 N.m)

Lưu ý, khối lượng cùa vật bằng 1 kilôgam thì trọng lực là 10 niutơn. Hoạt động của cơ chịu ảnh hường cùa trạng thái thần kinh, nhịp độ lao động và khối lượng của vật phải di chuyển

Giải bài tập 2 trang 36 SGK hóa học 8: Hãy giải thích nguyên nhân của sự mỏi cơ?

Trả lời:

Sự ôxi hoá các chất dinh dưỡng do máu mang tới, tạo ra năng lượng cung cấp cho sự co cơ, dồng thời sản sinh ra nhiệt và chất thải là khí cacbỏnic (CO2).

Nếu lượng ôxi cưng cấp thiếu thì sản phám tạo ra trong điều kiện yếm khí (không có ôxi) là axit lactic tàng và năng lượng sản ra ít. Axit lactic bị tích tụ sẽ dầu độc làm cơ mỏi.

Giải bài tập 3 trang 36 SGK hóa học 8: Nêu những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ?

Trả lời:

Những biện pháp để tăng cường khả năng làm việc của cơ và các biện pháp chống mỏi cơ:

– Thường xuyên tập thể dục buổi sáng, thể dục giữa giờ.

– Tham gia các môn thể thao như chạy, nhảy, bơi lội, bóng chuyền, bóng bàn, bắn cung… một cách vừa sức.

– Tham gia lao động sản xuất phù hợp với sức lực…

Khi mỏi cơ cần được nghi ngơi, thở sâu kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông nhanh. Sau hoạt động chạy (Khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ dến khi hô hấp trở lại bình thường mới nghi ngơi và xoa bóp.

Giải bài tập 4 trang 36 SGK hóa học 8: Hằng ngày tập thè dục buổi sáng déu dặn và dành 30 phút buổi chiều dể tham gia thê thao. Chú ý đừng vui chơi quá sức, ảnh hưởng đến lao dộng và học tập. Hãy theo dõi sự phát triển của cơ sau 3 tháng.

Trả lời:

Học sinh tự luyện tập và theo dõi sức khoẻ. Ghi kết quả theo dõi.

Thảo luận cho bài: Hoạt động của cơ