Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Nam Yên Thành, Nghệ An
Đề thi thử Trường THPT Nam Yên Thành, Nghệ An
Soanbai123.com xin giới thiệu tới các bạn học sinh lớp 12 bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa năm 2016 Trường THPT Nam Yên Thành, Nghệ An. Bài thi có cấu trúc giống với đề thi chính thức của Bộ giáo dục với 50 câu hỏi trắc nghiệm xoay quanh nội dung kiến thức mà các bạn đã học trong môn Hóa học. Tham gia làm bài để nâng cao kỹ năng giải nhanh và chính xác nhé!
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137, Cr = 52, I = 127.
Câu 1:
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
Câu 2:
Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại:
Câu 3:
Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
Câu 4:
Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 30. Công thức phân tử của X là:
Đề thi thử Trường THPT Nam Yên Thành, Nghệ An
Câu 5:
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là:
Câu 6:
Cho bột Al vào dung dịch KOH dư, thấy hiện tượng:
A. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam
B. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch màu xanh lam
C. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu
D. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu
Câu 7:
Loại phân hóa học nào sau đây khi bón cho đất làm tăng độ chua của đất:
A. Đạm 2 lá (NH4NO3)
B. Phân vi lượng
C. Phân Kali (KCl)
D. Ure: (NH2)2CO
Câu 8:
Để trung hòa 4,44 g một axit cacboxylic (thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic) cần 60 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức phân tử của axit đó là:
A. C2H5COOH
B. CH3COOH
C. C3H7COOH.
D. HCOOH
Câu 9:
Cho các phản ứng sau :
(a) H2S + SO2 —->
(b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) —->
(d) Al2O3 + dung dịch NaOH —->
(e) Ag + O3 —->
(g) SiO2 + dung dịch HF —->
(h) FeS2 + HCl —->
(i) FeCl3 + H2S —->
(k) H2S + Br2 —->
Số phản ứng tạo ra đơn chất là:
A. 4
B. 5
C. 7
D. 6
Câu 10:
Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử là.
A. Cu, K, Zn.
B. Zn, Cu, K.
C. K, Cu, Zn.
D. K, Zn, Cu.
Câu 11:
Cho các phát biểu sau:
(a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ.
(b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng đơn chất.
(c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ.
(d) CrO3 là một oxit axit.
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 12:
Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện kết tủa màu trắng:
A. O2.
B. HCl.
C. H2.
D. CO2
Câu 13:
Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là:
A. Na2CO3.
B. NaCl
C. CaSO4.
D. CaCO3.
Câu 14:
Peptit nào sau đây không có phản ứng màu biure?
A. Ala-Ala-Gly-Gly.
B. Gly-Ala-Gly.
C. Ala-Gly.
D. Ala-Gly-Gly.
Câu 15:
Để khử hoàn toàn 8,0 gam bột Fe2O3 bằng bột Al (ở nhiệt độ cao, trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột nhôm cần dùng là:
A. 5,40 gam.
B. 8,10 gam.
C. 1,35 gam.
D. 2,70 gam.
Câu 16:
Cho dãy các chất: HCOOCH3, C2H5OH, H2NCH2COOH, C6H5OH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là:
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
Câu 17:
Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là:
A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
B. C6H5NH2, CH3NH2, NH3.
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2
D. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
Câu 18:
Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 2M. Giá trị của V là:
A. 100
B. 50
C. 150
D. 200
Câu 19:
Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là:
A. FeCl3.
B. MnCl2.
C. FeCl2.
D. CrCl3.
Câu 20:
Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 24, trong đó số hạt mang điện gấp hai lần số hạt không mang điện. Phát biểu không đúng là:
A. X tan ít trong nước.
B. X là chất khí ở điều kiện thường.
C. Liên kết hoá học trong phân tử X2 là liên kết cộng hoá trị không cực.
D. Trong tất cả các hợp chất, X có số oxi hoá là -2.
Câu 21:
Chất nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch KOH, vừa phản ứng được với dd HCl?
A. CH3COOH.
B. C6H5NH2.
C. C2H5OH.
D. H2NCH(CH3)COOH.
Câu 22:
Cho m gam glucozơ lên men thành rượu (ancol) etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 11,25 gam
B. 14,4 gam
C. 45.0 gam
D. 22,5 gam
Câu 23:
Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 24:
Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 10,8 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 18
B. 8,1
C. 4,5
D. 9,0
Câu 25:
Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là:
A. Mn.
B. S.
C. Fe
D. Si.
Câu 26:
Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là:
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 27:
Cho 10,8 gam kim loại M phản ứng hoàn toàn với khí clo dư, thu được 53,4 gam muối. Kim loại M là:
A. Fe
B. Al
C. Zn
D. Mg
Câu 28:
Cho dãy các oxit : MgO, FeO, CrO3, Cr2O3 , Al2O3 . Số oxit lưỡng tính trong dãy là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 29:
Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ thiên nhiên?
A. Tơ lapsan.
B. Tơ nitron.
C. Tơ olon.
D. Tơ tằm.
Câu 30:
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
A. metyl fomat.
B. etyl axetat.
C. etyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 31:
Hiđrat hoá 3.36 lít C2H2 ( điều kiện chuẩn) thu được hỗn hợp A ( hiệu suất phản ứng 60%) . Cho hỗn hợp sản phẩm A tác dụng với dung dịch AgNO3 trong dung dịch NH3 dư thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 14.4
B. 33.84
C. 19.44
D. 48.24
Câu 32:
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al tác dụng với 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít khí (đktc) hiđro. Sau khi kết thúc phản ứng cho tiếp 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi hỗn hợp khí B ngừng thoát ra. Lọc và tách cặn rắn C chỉ chứa kim loại. Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 10 gam kết tủa. Cho C tác dụng hết với axit HNO3 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 1,12 lít một chất khí (đktc) duy nhất. Cô cạn D rồi nhiệt phân muối khan đến khối lượng không đổi được m gam sản phẩm rắn. giá trị gần nhất của m là?
A. 1,51 gam
B. 1,61 gam
C. 1,41 gam
D. 1,31 gam
Câu 33:
Hỗn hợp X gồm valin và glyxylalanin. Cho a mol X vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M (loãng), thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1,75M đun nóng, thu được dung dịch chứa 30,725 gam muối. Giá trị của a là:
A. 0,275.
B. 0,125.
C. 0,150.
D. 0,175.
Câu 34:
Nung một hỗn hợp gồm (NH4)2CO3 và Cu(OH)2 trong bình kín không có không khí đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X , hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Cho toàn bộ Y vào dd Ca(OH)2 dư thu được 4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng 3,34 gam so với ban đầu. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 70 ml
B. 540 ml
C. 500 ml
D. 60ml
Câu 35:
Phát biểu nào nào sau đây không đúng về crom và hợp chất của nó?
A. Màu của dung dịch K2Cr2O7 thay đổi khi cho dung dịch HCl hoặc dung dịch KOH vào.
B. Ancol etylic nguyên chất bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
C. Kim loại Zn khử được ion Cr3+ trong dung dịch về Cr2+.
D. Cr(OH)2 vừa tan được vào dung dịch KOH, vừa tan được vào dung dịch HCl.
Câu 36:
Hỗn hợp X chứa N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Nung X trong xúc tác, nhiệt độ thu để tổng hợp NH3 thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Hiêu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 37.5%.
Câu 37:
Hỗn hỗn X gồm propilen, axetilen, butan và hidro. Cho m gam X vào bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí). Nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Cho Z lội từ từ qua bình đựng H2SO4 đặc dư thấy khối lượng bình tăng 3,96 gam. Biết hỗn hợp Y làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch Br2 1M (dung môi CCl4). Cho 3,36 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư (dung môi CCl4) có 19,2 gam brom phản ứng. giá trị của V là:
A. 8,96 lít
B. 6,944 lít
C. 13,44 lít
D. 6,72 lít
Câu 38:
Đốt cháy hoàn toàn 4,02 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình 1 đựng dung dịch H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam, bình 2 xuất hiện 35,46 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 2,70.
B. 3,24.
C. 2,34.
D. 3,65.
Câu 39:
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là:
A. 55,24%.
B. 45,98%.
C. 54,54%.
D. 64,59%.
Câu 40:
Nhận xét nào sau không đúng về phenol (C6H5OH)?
A. Phenol tan được vào dung dịch KOH.
B. Tính axit của phenol nhỏ hơn của axit cacbonic
C. Trong công nghiệp phenol được sản xuất trực tiếp từ benzen.
D. Phenol phản ứng với dung dịch Br2, tạo kết tủa
Câu 41:
Để phân biệt các dung dịch : FeCl2, MgCl2, FeCl3 , AlCl3 ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?
A. HCl.
B. Quỳ tím.
C. NaOH.
D. KMnO4.
Câu 42:
Dung dịch E chứa các ion: Ca2+, Na+, HCO3- và Cl-, trong đó số mol của ion Cl- gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị của m.
A. 11,84
B. 8,79
C. 7,09
D. 7,52
Câu 43:
Cho 4 lọ dung dịch riêng biệt X, Y, Z, T chứa các chất khác nhau trong số 4 chất: (NH4)2CO3, NaHCO3, NaNO3, NH4NO3. Thực hiện nhận biết bốn dung dịch trên bằng dung dịch Ba(OH)2 thu được kết quả sau:
Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. T là dung dịch (NH4)2CO3
B. X là dung dịch NaNO3.
C. Z là dung dịch NH4NO3
D. Y là dung dịch NaHCO3
Câu 44:
X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với:
A. 38,04.
B. 24,74
C. 16,74
D. 25,10.
Câu 45:
Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , SO2 , HCl , N2.
A. H2, N2 , C2H2
B. N2, H2
C. HCl, SO2, NH3
D. H2 , N2, NH3
Câu 46:
Cho 6,048 gam Mg phản ứng hết với 189 gam dung dịch HNO3 40% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí là oxit của nitơ. Thêm 392 gam dung dịch KOH 20% vào dung dịch X, rồi cô cạn và nung sản phẩm đến khối lượng không đổi thì thu được 118,06 gam hỗn hợp chất rắn. nồng độ % của Mg(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất là:
A. 20%
B. 25%
C. 17,2%
D. 19,7%
Câu 47:
Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit đơn chức. Cho 13,48g X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04g kết tủa. Mặt khác cho 13,48g X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). % khối lượng của anđêhit (có khối lượng phân tử lớn hơn) trong hỗn hợp X là:
A. 54,54%
B. 45,46%
C. 55,49%
D. 44,51%
Câu 48:
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol Ca(OH)2; x mol NaOH và y mol KOH thu được dung dịch chứa 8,66 gam muối (không có bazơ dư) và có 5 gam kết tủa. giá trị của x là.
A. 0,05
B. 0,06
C. 0,04
D. 0,03
Câu 49:
Tiến hành điện phân (điện cực trơ, mằng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68g Al2O3. Giá trị m có thể là giá trị nào sau đây?
A. 4,47 gam
B. 9,28 gam
C. 8,94 gam
D. 11,94 gam
Câu 50:
Oxi hóa 4,6 gam ancol etylic bằng O2 ở điều kiện thích hợp thu được 6,6 gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp X tác dụng với natri dư sinh ra 1,68 lít H2 (đktc). Hiệu suất của phản ứng chuyển hóa ancol thành anđehit là: