Đề thi thử môn Sinh THPT Chuyên Bến Tre (Lần 2)
Mời các bạn tham khảo bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Chuyên Bến Tre (Lần 2) trên trangSoanbai123.com để củng cố lại kiến thức môn Sinh học, đồng thời rèn luyện kĩ năng làm bài nhanh và chính xác nhằm mang lại kết quả cao trong kì thi THPT Quốc gia năm 2016 sắp tới. Chúc các bạn thi tốt!
Các bạn có thể tham khảo thêm bài test :
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Đông Du, Đắk Lắk (Lần 2)
Ưu thế nổi bật của tạo dòng thuần chủng từ hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh thành dòng đơn bội rồi xử lý bằng cônsixin để lưỡng bội hoá là:
A. Tạo ra cây đồng nhất về kiểu gen nên ưu thế cao.
Trong những điều kiện thích hợp nhất, lợn Ỉ 9 tháng tuổi đạt 50 kg, trong khi đó, lợn Đại Bạch ở 6 tháng tuổi đã đạt 90 kg. Kết quả này nói lên điều gì?
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen AaBb, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb phân li bình thường; giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái có kiểu gen AABb, cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, cặp AA phân ly bình thường. Theo lí thuyết, phép lai: ♀AABb × ♂AaBb cho đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
Trong phép lai phân tích điều nào sau đây là không đúng về quy luật hoán vị gen?
A. Tần số hoán vị gen được tính bằng tỉ lệ phần trăm số cá thể có tái tổ hợp gen.
Các alen của một gen phải có các đặc tính là:
Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng với quan điểm của di truyền học hiện đại?
Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng thuyết tiến hoá hiện đại?
Điều nào sau đây đúng về tác nhân gây đột biến
Tia UV làm cho hai bazơ nitơ Timin trên cùng một mạch liên kết với nhau.
Nếu sử dụng 5BU, thì sau ba thế hệ một codon XXX sẽ bị đột biến thành codon GXX.
Guanin dạng hiếm tạo nên đột biến thay thế G-X bằng A-T.
Virut cũng là tác nhân gây nên đột biến gen.
Để tạo đột biến tam bội người ta xử lý hợp tử 2n bằng cônxixin.
Đột biến lặp đoạn làm cho 2 gen alen với nhau lại cùng ở 1 NST.
Có bao nhiêu ý đúng?
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 40. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1200 tế bào sinh tinh, người ta thấy có 60 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại đều giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo ra, giao tử có 19 nhiễm sắc thể chiếm tỷ lệ:
So sánh về quá trình sao chép của ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ, người ta rút ra một số nhận xét.
Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra trên nhiều chạc ba sao chép (chạc chữ Y), còn sinh vật nhân sơ diễn ra trên một chạc ba sao chép.
Ở sinh vật nhân thực, có nhiều điểm khởi đầu sao chép trên mỗi phân tử ADN, còn sinh vật nhân sơ chỉ có một điểm.
Các đoạn Okazaki được hình thành trong quá trình sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ và nhân thực đều theo chiều 5′- 3′ .
Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực và nhân sơ đều theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn.
Sự sao chép ADN ở sinh vật nhân thực diễn ra ở trong nhân, tại pha G1 của kỳ trung gian, sự sao chép ADN ở sinh vật nhân sơ diễn ra ở trong tế bào chất, tại pha S của kỳ trung gian.
Hãy cho biết có bao nhiêu nhận xét đúng?
Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là:
Quá trình hình thành loài lúa mì (T.aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm:
Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh tinh của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của mỗi tế bào khi đang ở kì sau của giảm phân II là:
Hiện tượng di truyền liên kết có những vai trò nào sau đây?
Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau.
Sử dụng để lập bản đồ di truyền.
Đảm bảo di truyền bền vững của nhóm gen liên kết.
Tạo điều kiện cho các tính trạng tốt ứng với các gen trong nhóm liên kết đi kèm với nhau.
Làm thay đổi cấu trúc NST về số lượng, thành phần các nhóm gen liên kết.
Phương án đúng là:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AaaaBBbb x aaaaBbbb. (2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AAaaBbbb x aaaaBBbb. (4) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(5) AaaaBBbb x AaBb. (6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
1. Cho tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ, kết hợp với chọn lọc.
2. Cho hai cá thể không thuần chủng của hai loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể dị đa bội.
3. Cho hai cá thể không thuần chủng của cùng một loài lai với nhau được F1, tứ bội hóa F1 thành thể tứ bội, kết hợp với chọn lọc.
4. Cônsixin tác động lên giảm phân 1 tạo giao tử lưỡng bội, hai giao tử lưỡng bội thụ tinh tạo ra hợp tử tứ bội.
Phương án đúng:
Loài | Số cá thể | Khối lượng trung bình mỗi cá thể (g) | Bình quân năng lượng trên một đơn vị khối lượng (calo) |
1 | 20000 | 0,1 | 1 |
2 | 7 | 12 | 2 |
3 | 8 | 200000 | 0,5 |
4 | 1000 | 0,002 | 1,8 |
Hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 lần lượt là:
(1) F1 dị hợp tử đều về 2 cặp gen.
(2) F2 có kiểu gen chiếm tỉ lệ 8%.
(3) F2 tỷ lệ đơn, dài dị hợp tử là 50%.
(4) F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn : 9% kép, dài: 16% kép, ngắn.
(5) Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 66%.
(6) Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 20% cây kép, ngắn.
(7) Số kiểu gen ở F2 bằng 9.
Số kết luận đúng:
1. Cạnh tranh là động lực tiến hóa.
2. Cạnh tranh làm giảm đa dạng sinh học, do làm chết nhiều loài.
3. Mối quan hệ cạnh tranh chỉ xảy ra đối với những loài khác nhau, không có sự cạnh tranh cùng loài.
4. Cạnh tranh là hiện tượng hiếm gặp, do sinh vật luôn có tính quần tụ.
Số nhận định không đúng là:
(1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) Các loài ruồi giấm khác nhau không giao phối với nhau do có tập tính sinh sản khác nhau.
Phương án đúng là:
Cho chuột cái P có kiểu gen XBS Xbs lai với chuột đực có kiểu gen XBSY thu được F1 có 203 chuột đuôi ngắn cong, thân có sọc sẫm; 53 chuột có kiểu hình bình thường; 7 chuột đuôi bình thường, thân có sọc sẫm và 7 chuột đuôi ngắn cong, màu thân bình thường.
Xác định tần số hoán vị gen xảy ra ở chuột cái P là:
Đáp án:
- D
- A
- C
- B
- C
- C
- C
- D
- C
- B
- D
- C
- A
- C
- B
- B
- B
- B
- D
- D
- B
- A
- B
- A
- B
- A
- C
- D
- A
- C
- A
- D
- B
- C
- C
- A
- C
- D
- A
- B
- A
- C
- A
- D
- D
- B
- A
- D
- B
- B