Đề thi thử môn Sinh THPT Đông Du, Đắk Lắk (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Đông Du, Đắk Lắk (Lần 2) là một bài thi mẫu Soanbai123.com muốn chia sẻ với các bạn học sinh lớp 12 với mục tiêu giúp các bạn làm quen với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, đồng thời rèn luyện và nâng cao kĩ năng làm bài. Chúc các bạn có một kì thi thành công!
Mời các bạn tham khảo thêm bài test:
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Sở GD và ĐT Bình Định
Có bao nhiêu nhận định đúng về gen?
1. Gen mang thông tin mã hóa cho một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
2. Dựa vào sản phẩm của gen người ta phân loại gen thành gen cấu trúc và gen điều hòa
3. Gen cấu trúc là một đọan ADN mang thông tin mã hóa cho một tARN, rARN hay một polipeptit hoàn chỉnh
4. Xét về mặt cấu tạo, gen điều hòa có cấu tạo khác gen cấu trúc
5. Gen điều hòa mang thông tin mã hóa cho chuỗi polipeptit với chức năng điều hòa sự biểu hiện của các gen cấu trúc khác.
6. Trong các nucleotit thành phần đường deoxiribozo là yếu tố cấu thành thông tin.
7. Trình tự các nucleotit ADN là trình tự mang thông tin di truyền.
Enzim toposisomeraza (gyraza) có vai trò:
Khi nói về nhân tố tiến hóa, xét các đặc điểm sau:
1. Đều có thể làm xuất hiện các kiểu gen mới trong quần thể.
2. Đều làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định.
3. Đều có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
4. Đều có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
5. Đều có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
Số đặc điểm mà cả nhân tố di – nhập gen và nhân tố đột biến gen đều có là:
Quá trình tái bản ADN gồm các bước:
1. Tổng hợp các mạch ADN mới
2. Hai phân tử ADN con xoắn lại
3. Tháo xoắn phân tử ADN
Trình tự các bước trong quá trình nhân đôi là:
Các cặp quan hệ nào dưới đây không đúng:
Cho các nhận định sau:
1. Tác động tia UV tạo cấu trúc TT gây đột biến thêm 1 cặp nu
2. 5-BU gây đột biến thay thế cặp A-T bằng G-X
3. Acridin là tác nhân chỉ có thể gây đột biến mất một cặp nucleotit
4. Đột biến gen xảy ra nếu một nucleotit trên gen bị thay thế bằng nucleotit khác
5. Đột biến gen phụ thuộc vào loại tác nhân, cường độ, liều lượng, thời điểm tác động nhưng không phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc gen.
Có bao nhiêu nhận định đúng:
Cho các phát biểu sau:
1. Tất cả các gen của vi sinh vật là gen không phân mảnh
2. Sinh vật nhân thực sử dụng đơn vị phiên mã là một gen
3. Gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh
4. Exon là các đọan nucleotit không mã hóa axit amin
5. Intron không phân bố ngẫu nhiên trong hệ gen mà định vị ở những vị trí đặc biệt
6. Intron là trình tự nucleotit nằm trong vùng mã hóa không có khả năng phiên mã và dịch mã
Số phát biểu sai là:
Nếu nuôi cấy một tế bào E. Coli có một phần tử ADN ở vùng nhân chỉ chứa N15 phóng xạ chưa nhân đôi trong môi truờng chỉ có N14, quá trình phân chia của vi khuẩn tạo ra 4 tế bào con. Số phân tử ADN ở vùng nhân của các E. Coli có chứa N15 phóng xạ đuợc tạo ra trong quá trình trên là:
Vùng mã hòa của một gen ở sinh vật nhân sơ dài 4080Å. Trên mạch 1 của vùng này của gen, hiệu số tỷ lệ phần trăm giữa Adenin và Timin bằng 20% số nu của mạch. Ở mạch 2 tương ứng, số nu loại A chiếm 15% số nu của mạch và bằng một nửa số nu của Guanin. Khi gen phiên mã một lần đã lấy của môi trường nội bào 180 Uraxin. Cho rằng số lượng đơn phân của mARN bằng số luợng đon phân của một mạch đon ở vùng mã hóa của gen. Số nucleotit loại A, T, G, X có trên mạch bổ sung của gen là:
Quá trình sinh tổng hợp protein được gọi là dịch mã vì đây là quá trình:
Điểm giống nhau giữa cơ chế tái bản ADN và cơ chế phiên mã là:
1. Đều cần năng lượng và enzym polimeraza, đều sử dụng ADN trong nhân làm khuôn mẫu
2. Đều sử dụng nguyên liệu từ môi trường nội bào và theo nguyên tắc bổ sung
3. Đều có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị của gen
4. Các enzym đều tác động trên mạch khuôn theo chiều 3’→5′ và mạch mới được tổng hợp theo chiều ngược lại.
Phương án đúng là:
Trong điều hòa sự biểu hiện ở operon Lac, chất cảm ứng có vai trò gì?
1. Xảy ra ở cấp độ phân tử, thường có tính thuận nghịch
2. Làm thay đổi số lượng gen trên NST
3. Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN
4. Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể
Các thông tin nói về đột biến gen là:
1. 5’GAU3’ 3. 3’GAU5’ 5. 5’AGU3’
2. 5’GUA3’ 4. 3’UAA5’ 6. 3’GUA5’
Các bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc của một gen lần lượt là:
1. Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’
2. Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’
3. Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối
4. Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin
5. Mã di truyền có tính thoái hóa
6. Mã di truyền có tính phổ biến
7. Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn tới sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác
8. Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới
9. Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lần
Số phát biểu sai là:
1. Phân tử ADN mạch kép 3. Phân tử protein 5. mARN
2. Phân tử tARN 4. Quá trình dịch mã 6. rARN
1. Sự giao phối không ngẫu nhiên.
2. Đột biến làm cho A thành a
3. CLTN chống lại kiểu gen đồng hợp lặn.
4. CLTN chống lại kiểu gen dị hợp.
5. Di – nhập gen.
6. CLTN chống lại đồng hợp trội và đồng hợp lặn.
Những trường hợp làm cho tỉ lệ kiểu gen của quần thể biến đổi qua các thế hệ theo xu hướng giống nhau?
I. Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài ARN bằng chiều dài gen tổng hợp nó nhưng số đơn phân chỉ bằng 1/2 số đơn phân của gen
II. Chiều dài mARN bằng chiều dài ADN tổng hợp nó
III. Khối lượng, số đơn phân cũng như số liên kết hoá trị của gen ở vi khuẩn gấp đôi so với ARN do gen đó tổng hợp
IV. Tùy nhu cầu tổng hợp protein, từ một gen có thể tổng hợp nhiều phân tử ARN có cấu trúc giống nhau
V. Trong quá trình sao mã có sự phá hủy các liên kết hidro và liên kết hóa trị gen
1. Đột biến mất đoạn 2. Đột biến đa bội 3. Đột biến lệch bội
4. Đột biến đảo đoạn 5. Chuyển đoạn tuơng hỗ
6. Lặp đoạn 7. Chuyển đoạn không tương hỗ
1. Gen cấu trúc gồm 3 vùng trình tự điển hình: vùng điều hòa – vùng mã hóa- vùng kết thúc
2. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát phiên mã
3. Vùng điều hòa nằm ở đầu 5’ của mạch mang mã gốc mang tín hiệu khởi động và kiểm soát dịch mã
4. Những đoạn nucleotit ở vùng điều hòa của gen thường phản ứng với các tin hiệu hóa học bên trong và ngoài tế bào.
5. Những tương tác của vùng điều hòa với tín hiệu bên trong hoặc ngoài gây nên bất hoạt các gen cấu trúc.
6. Vùng điều hòa của gen bao gồm vùng khởi động, vùng vận hành, vùng suy giảm, vùng tăng cường.
7. Vùng mã hóa mang thông tin mã hóa các axit amin.
8. Vùng kết thúc nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc, mang thông tin kết thúc phiên mã.
9.Mạch mã gốc là mang thông tin di truyền, còn mạch bổ sung không mang thông tin di truyền
Có bao nhiêu thông tin đúng trong các câu trên?
1. Xuất hiện ở môi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sinh sống).
2. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của điều kiện môi trường.
3. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường.
4. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
5. Song song với quá trình diễn thế có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
6. Quá trình diễn thế có thể do tác động của các nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung cho diễn thế thứ sinh và diễn thế nguyên sinh?
1. Lặp lại số lượng bản sao của gen lên nhiều lần
2. Chế biến ARN
3. Kiểm soát tuổi thọ của mARN trong tế bào
4. Sự xuất hiện của yếu tố dịch mã
5. Sự phân phối protein đến các nơi các tế bào cần thiết
1. Chỉ có 1 trong 2 mạch của gen làm mạch khuôn điều khiển cơ chế sao mã
2. Mạch khuôn của gen có chiều 3’→ 5’ còn mARN được tổng hợp thì cơ chiều ngược lại 5’→ 3’
3. Khi biết tỉ lệ % hay số lượng từng loại đơn phân trong mARN ta suy ra tỉ lệ hay số lượng mỗi loại đơn phân của gen và ngược lại
Phương án đúng là:
1. Enzim tham gia quá trình phiên mã là ARN-polimeraza
2. Quá trình phiên mã bắt đầu từ điểm khởi đầu và kết thúc ở điểm kết thúc trên gen
3. mARN sơ khai của sinh vật nhân thực gồm các đoạn exon và các intron
4. Quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực chỉ có một loại enzim tham gia
5. Phân tử mARN đuợc tổng hợp theo chiều 3’→5’
6. Mạch làm khuôn để tổng hợp ARN có chiều từ 3’→5’
7. Quá trình phiên mã diễn ra trong tế bào chất
Số câu đúng là:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp protein
(2) Khi riboxom tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi polipeptit vừa tổng hợp
(4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã dùng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là:
1. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể.
2. Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm mạnh, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của điều kiện môi trường.
3. Khả năng sinh sản giảm do cá thể đực ít có cơ hội gặp cá thể cái.
4. Sự cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng cá thể của loài dẫn tới diệt vong.
Có bao nhiêu nguyên nhân đúng?
1. Chỉ gồm một chuỗi polinucleotit
2. Cấu tạo nguyên tắc đa phân
3. Có bốn đơn đơn phân
4. Các đơn phân liên kết theo nguyên tắc bổ sung
5. Phân tử đường là deoxiribozo
Phương án đúng là:
1. Chúng có nơi ở khác nhau nên các cá thể không gặp gỡ nhau được.
2. Nếu có giao phối cũng không tạo ra con lai hoặc tạo ra con lai bất thụ.
3. Chúng có mùa sinh sản khác nhau.
4. Con lai được tạo ra có sức sống kém nên bị đào thải.
5. Chúng có tập tính giao phối khác nhau.
6. Chúng có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau.
1. Các loại ARN đều được sao chép từ mạch gốc của ADN
2. Mạch gốc là mạch mang thông tin di truyền
3. Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong quá trình dịch mã
4. Sự điều hòa hoạt động của gen chỉ xảy ra ở cấp độ phiên mã
5. Quá trình phiên mã và dịch mã ở sinh vật nhân chuẩn xảy ra đồng thời
6. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã sẽ có bấy nhiêu phân tử protein được tổng hợp
7. Riboxom tách thành 2 tiểu đơn vị sau khi hoàn thành dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng trong số các nhận định trên?
1. Mã di truyền chứa trong mARN đuợc chuyển thành trình tự amino axit trong chuỗi polipeptit của protein gọi là dịch mã
2. Hai tiểu phần của riboxom bình thường tách rời nhau
3. Một bước di chuyển của riboxom tương ứng 3,4Å.
4. Codon mở đầu trên mARN là 3’GUA5’
5.Số phân tử H20 được giải phóng nhiều hơn số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh là 1
6. tARN tương ứng với bộ ba 5’UAA3’ là 3’AUU5’
7. Quá trình dịch mã kết thúc khi riboxom gặp bộ ba kết thúc trên mARN
8. Axit amin mở đầu ở sinh vật nhân sơ là f-Met
9. Poliriboxom làm tăng hiệu suất của quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit không giống nhau
10. Các ribboxom chỉ có thể tham gia tổng hợp loại protein đặc trưng
Số câu sai trong số các câu trên là:
Biết rằng axit amin valin chỉ được mã hóa bởi 4 triplet là 3’XAA5’; 3’XAG5’, 3’XAT5’, 3’XAX5’ và chuồi polipeptit do gen M quy định tổng hợp có 31 axit amin. Căn cứ vào các dữ liệu trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
1. Đột biến thay thế cặp nucleotit G-X ở vị trí 88 bằng cặp nucleotit A-T tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit ngắn hơn so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp
2. Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 63 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit giống với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp
3. Đôt biến mất môt cặp nucleotit ở vị trí 64 tạo ra alen mói quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có thành phần axit amin thay đổi từ axit amin thứ 2 đến axit amin thứ 21 so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp
4. Đột biến thay thế một cặp nucleotit ở vị trí 91 tạo ra alen mới quy định tổng hợp chuỗi polipeptit thay đổi một axit amin so với chuỗi polipeptit do gen M quy định tổng hợp.
1. Điều hòa hoạt động của gen chính là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra
2. Đối với operon Lac ở E. Coli thì tín hiệu điều hòa hoạt động của gen là đường lactozo
3. Gen điều hòa (regulator R) là vị trí tiếp xúc với enzim ARN polimeraza để xúc tác quá trình phiên mã
4. Sự nhắc lại nhiều lần các gen tổng hợp loại protein mà tế bào có nhu cầu lớn là điều hòa trước phiên mã
5. Các enzim phân giải các protein không cần thiết một cách có chọn lọc là ví dụ về sự điều hòa giai đoạn dịch mã
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Đáp án:
- B
- C
- A
- A
- D
- C
- D
- D
- D
- C
- C
- A
- B
- B
- D
- B
- D
- A
- A
- B
- A
- A
- D
- B
- B
- C
- D
- C
- D
- B
- C
- A
- A
- D
- D
- A
- C
- B
- A
- C
- B
- D
- D
- B
- A
- C
- D
- C
- B
- C