Đề số 4: vật lý 11NC kiểm tra học kỳ I (có đáp án)
Đề thi vật lý 11 học kỳ II – THPT – Bình Thuận
Cho đoạn mạch như hình 2.42, trong đó E1 = 9 (V), r1 = 1,2 (Ω); E2 = 3 (V), r2 = 0,4 (Ω);R = 28,4 Ω. Hiêu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UAB =6 V. cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch có chiề và độ lớn là
2/Hạt tải điện trong kim loại là :
3/Một mạch điện kín gồm nguồn điện suất điện động E = 6V, điện trở trong r = 3Ω nối với mạch ngoài là biến trở R và điện trở R0 =6 Ω mắc song song . công suất trên biến trở đạt giá trị cực đaị là
4/Dòng điện trong chất điện phân là chuyển động có hướng của các :
5/Bốn điện tích điểm cùng độ lớn q, hai điện tích dương và hai điện tích âm, đặt tại bốn đỉnh của hình vuông ABDC cạnh a, hai điện tích dương đặt tại A và B; hai điện tích âm đặt tai C và D. Xác định cường độ điện trường gây ra bởi bốn điện tích đó tại tâm của hình vuông:
6/Điện phân dung dịch H2SO4 có kết quả sau cùng là H2O bị phân tích thành H2 và O2. Sau 32 phút thể tích khí O2 thu được là bao nhiêu nếu dòng điện có cường độ 3A chạy qua bình, và quá trình trên làm ở điều kiện 1,5 at, 270C?
7/Tụ điện có điện dung C mắc vào hiệu điện thế U thì có điện tích là Q. Phát biểu nào sau đây là đúng
8/Một quả cầu nhỏ mang điện tích q = 1nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại điểm cách quả cầu 3cm là:
9/Đối với vật dẫn kim loại, nguyên nhân gây ra điện trở của vật dẫn là:
10/Trong nguồn điện hóa học (Pin và acquy) có sự chuyển hóa năng lượng từ:
11/Một mẫu bán dẫn hình hộp chữ nhật có chiều dài 1cm, chiều rộng 0,5cm, cao 0,2cm. mật độ hạt tải điện của chất bán dẫn là n0=1022m-3. một dòng điện có cường độ 5mA chạy theo chiều dài của mẫu. hãy tính vận tốc trung bình của chuyển động có hướng của các hạt tải điện?
12/Suất điện động của một ắcquy là 3V, lực lạ làm di chuyển điện tích thực hiện một công 6mJ. Lượng điện tích dịch chuyển khi đó là:
13/Dòng điện không đổi là:
14/Khi dòng điện chạy qua đoạn mạch ngoài nối giữa hai cực của nguồn điện thì các hạt mang điện chuyển động có hướng dưới tác dụng của lực:
15/Cho 2 điện tích q1= 10 – 8 C; q2 = 4.10-8C lần lượt đặt tại A và B trong không khí (AB=12cm). Xác định vị trí C để cường độ điiện trường tại đó triệt tiêu?
16/Một bình điện phân chứa dung dịch bạc nitrat có đương lượng điện hóa là 1,118.10-6kg/C. Cho dòng điện có điện lượng 480C đi qua thì khối lượng chất được giải phóng ra ở điện cực là:
17/Một sợi dây đồng có điện trở 80Ω ở 400 C, có Hệ số nhiệt điện trở α = 4,1.10-3K-1. Điện trở của sợi dây đó ở 1000 C là:
18/Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U = 2000V là 1J. Tính độ lớn điện tích đó:
19/Đáp án nào sau đây là sai khi nói về lớp chuyển tiếp p – n:
20/Hai pin có suất điện động E1 = 6V, E2 = 3V, r1 = 1Ω, r2 = 2Ω ghép nối tiếp. tính suất điện động và điện trở trrong của bộ nguồn
21/Có các pin giống nhau (1,5 V; 0,02 Ω). Muốn có một bộ nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 0,03 Ω thì cần tối thiểu là
22/Dùng nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở R1=2 Ω và R2=8 Ω thì thấy hai công suất của hai bong là như nhau. Tính điện trở trong của nguồn điện đó?
23/Một tụ điện có điện dung C1 = C được tích điện đến hiệu điện thế U1 = 200V và một tụ điện thứ hai có điện dung C2 = 3C được tích điện đến hiệu điện thế U2 = 400V. Tính hiệu điện thế của bộ tụ điện, khi nối hai bản tích điện trái dấu với nhau.
24/Khi một electron chuyển động ngược hướng với vectơ cường độ điện trường thì:
25/Chọn một đáp án sai
26/trường hợp nào dưới đây sẽ không xảy ra hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng?
27/Bình điện phân có anốt làm bằng kim loại của chất điện phân có hóa trị 2. Cho dòng điện 0,2A chạy qua bình trong 16 phút 5 giây thì có 0,064g chất thoát ra ở điện cực. Kim loại dùng làm anot của bình điện phân là:
28/Một vật tích điện âm khi:
29/Chọn câu đúng.
30/Một dây vônfram có điện trở 136Ω ở nhiệt độ 1000C, biết hệ số nhiệt điện trở α = 4,5.10-3K-1. Hỏi ở nhiệt độ 200C điện trở của dây này là bao nhiêu:
31/Cho hai quả cầu kim loại bán kính bằng nhau, tích điện cùng dấu tiếp xúc với nhau. Các điện tích phân bố như thế nào trên hai quả cầu đó nếu một trong hai quả cầu là rỗng;
32/Một mối hàn của cặp nhiệt điện có hệ số nhiệt điện 65µV/K đặt trong không khí ở 200C, còn mối kia được nung nóng đến nhiệt độ 2320C. Suất nhiệt điện của cặp này là:
33/Khi đặt tụ điện có điện dung 2 μF dưới hiệu điện thế 5000V thì công thực hiện để tích điện cho tụ điện bằng:
34/Một tấm kim loại có diện tích 120cm2 đem mạ niken được làm catot của bình điện phân dung dịch muối niken có anot làm bằng niken. Tính bề dày của lớp niken được mạ biết dòng điện qua bình điện phân có cường độ 0,3A chạy qua trong 5 giờ, niken có A = 58,7; n = 2; D = 8,8.103kg/m3:
35/Mạch điện gồm điện trở R = 2Ω mắc thành mạch điện kín với nguồn E = 3V, r = 1Ω thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là:
36/Tính lực tương tác điện giữa một electron và một prôtôn khi chúng đặt cách nhau 2.10-9cm:
37/Tính chất nào sau đây không phải của tia catot:
38/Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là R1 = 6Ω, R2 = 12Ω, R3 =4Ω. Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2A:
39/Người ta treo hai quả cầu nhỏ khối lượng bằng nhau m = 0,1g bằng hai sợi dây có độ dài như nhau l = 10cm( khối lượng không đáng kể). Truyền một điện tích Q cho hai quả cầu thì chúng đẩy nhau cân bằng khi mỗi dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 150, lấy g = 10m/s2. Tính điện tích Q:
40/Đơn vị của cường độ dòng điện, suất điện động, điện lượng lần lượt là: