Cấu tạo và chức năng của da

Cấu tạo và chức năng của da

Vệ Sinh Da

BÀI 41: GIẢI BÀI TẬP CẤU TẠO VÀ CHỨC NĂNG CỦA DA

I. GIẢI ĐÁP CÁC LỆNH

1. Lệnh 1 mục I

Quan sát hình 41, dùng mũi tên (-> chi các thành phần cấu tạo của các lớp biểu

Cấu tạo và chức năng của da

Cấu tạo và chức năng của da

Trả lời:

Học sinh có thể tự vẽ thêm mũi tên.

2. Lệnh 2 mục II

– Vào mùa hanh khô, ta thường thấy có những vẩy trắng nhỏ bong ra như phấn ở quần áo. Điều dó giúp cho ta giải thích như thế nào về thành phần lớp ngoài cùng của da?

– Vì sao da ta luôn mềm mại, khi bị ướt không ngấm nước?

– VI sao ta nhận biết được nóng lạnh, độ cứng, mềm của vật mà ta tiếp xúc?

– Da có phản ứng như thế nào khi trời quá nóng hay quá lạnh?

– Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

– Tóc và lông mày có tác dụng gì?

Trả lời:

– Vảy trắng tự bong ra chứng tỏ lớp tế bào ngoài cùng của da hoá sừng và chết.

– Da mềm mại, khống thấm nước vì được cấu tạo từ các sợi mô liên kết bện chặt với nhau và trên da có nhiều tuyến nhờn tiết nhờn lên bề mặt da.

– Da có nhiều cơ quan thụ cảm là những đầu mút tế bào thần kinh giúp da nhận biết nóng, lạnh, cứng, mềm, đau dớn…

– Khi trời nóng, mao mạch dưới da dãn, tuyến mồ hôi tiết nhiều mồ hôi, khi trời lạnh mao mạch co lại, cơ chân lông co.

– Lớp mỡ dưới da là lớp độm chống ảnh hưởng cơ học của môi trường và có vai trò góp phần chống mất nhiệt khi trời rét.

– Tóc tạo nên một lớp đệm không khí có vai trò chống tia tử ngoại của ánh nắng mặt trời chiếu và điều hoà nhiệt độ. Lông mày có vai trò ngăn mồ hôi và nước (khi đi dưới trời mưa) không bị chảy xuống mắt.

3. Lệnh mục II

– Da có những chức năng gì?

– Đặc điểm nào của da giúp da thực hiện được chức năng bảo vệ?

– Bộ phận nào của da giúp tiếp nhận kích thích? Bộ phận nào thực hiện chức năng bài tiết?

– Da điều hoà thân nhiệt bằng cách nào?

Trả lời:

– Bảo vệ cơ thể chống lại các yếu tố gây hại của môi trường như sự va đập, sự xâm nhập của vi khuẩn, chống thấm nước và thoát nước, do dặc điểm cấu tạo từ các sợi của mô liên kết, lớp mỡ dưới da và tuyến nhờn. Chất nhờn do tuyến nhờn tiết ra còn có tác dụng diệt khuẩn, sắc tố da góp phần chống tác hại của tia tử ngoại.

– Điều hoà thân nhiệt nhờ sự co, dãn của mạch máu dưới da, tuyến mồ hôi, cơ co chân lông. Lớp mỡ dưới da góp phần chống mất nhiệt.

– Nhận biết các kích thích của môi trường nhờ các cơ quan thụ cảm.

– Tham gia hoạt động bài tiết qua tuyến mồ hôi.

– Da và sản phẩm của da tạo nên vẻ đẹp của người.

II. GIẢI ĐÁP CÁC CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP CUỐI BÀI

Giải bài tập 1 trang 133 SGK sinh học 8: Da có cấu tạo như thê nào? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày, dùng bút chì kẻ lông mày tạo dáng không? Vì sao?

Trả lời:

– Cấu tạo da:

Lớp biểu bì: gồm

– Tầng sừng

– Tầng tế bào sống

Lớp bì: là mô liên kết dàn hồi.

– Thụ quan với dây thần kinh.

– Tuyến nhờn

– Cơ dựng lông

– Tuyến mồ hôi

– Mạch máu

Lớp mỡ dưới da:

Mô mỡ với mạch máu và dây thần kinh

– Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước mắt chảy xuống mắt. Vì vậy không nên nhổ lông mày. Lạm dụng kem, phấn sẽ bít các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn, tạo điểu kiộn cho vi khuẩn bám vào da và phát triển

Giải bài tập 2 trang 133 SGK sinh học 8: Da có những chức năng gỉ? Những đặc điểm cấu tạo nào của da giúp da thực hiện những chức năng đó?

Trả lời:

Cấu tạo của da

Chức năng của da

 Lớp biểu bì: gổm

 –  Tầng sừng

 – Tầng tế bào sống

 –  Bảo vệ, ngăn sự phát triển của vi khuẩn và hoá chất.

 –  Phân chia tạo ra tế bào mới, chống tác động của tia cực tím

 Lớp bì: là mô liên kết đàn hồi.

 –  Thụ quan với dây thần kinh.

 –  Tuyến nhờn

 –  Cơ dựng lông

 –  Tuyến mồ hôi

 –  Mạch máu

 –  Tiếp nhận và dẫn truyền kích thích

 –  Bài tiết chất nhờn giúp da không bị khô nẻ, không thấm nước, diệt khuẩn và bảo vệ.

 –  Điểu hoà thân nhiệt

 –  Bài tiết và giúp cơ thể toả nhiệt

 –  Giúp da thực hiện trao đổi chất

 Lớp mỡ dưới da:

 Mô mỡ với mạch máu và dây thần kinh 

 Bảo vệ cơ thể chống lại các tác động cơ học, có tác dụng cách nhiệt, góp phần điều hoà thân nhiệt. 

Thảo luận cho bài: Cấu tạo và chức năng của da