Bài tập di truyền phân li độc lập
Dạng các bài toán liên quan đến quy luật phân li độc lập gồm có các dạng bài như: xác định tỉ lệ phân li kiểu hình và kiểu gen của kết quả lai, xác định kiểu gen của bố mẹ hoặc tính xác suất kiểu hình và kiểu gen phép lai.
Bài 1 : Alcapton niệu và phenylxeton niệu là hai bệnh lặn đơn gen thuộc các NST thường (autosome) khác nhau. Nếu một cặp vợ chồng đều dị hợp về cả hai tính trạng, nguy cơ đứa con đầu của họ chỉ mắc một trong hai bệnh là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Bài 2 : Bố mẹ đều có kiểu gen AaBbDdEe, mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Số lượng các loại kiểu hình ở đời con là:
A. 6 B. 16 C. 8 D. 12
Bài 3 : Cho biết cặp gen Aa qui định chiều cao cây và cặp gen Bb qui định màu hạt trội lặn hoàn toàn. Cặp gen Dd qui định hình dạng quả trội lặn không hoàn toàn. Phép lai xuất phát có kiểu gen: AaBbDd x AaBbDd thì ở thế hệ F1 số loại kiểu hình và tỷ lệ kiểu hình sẽ phân li là:
A. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
B. 8 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1
C. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 27 : 9 : 9 : 3 : 9 : 3 : 3 : 1
D. 12 loại kiểu hình và tỉ lệ 9 : 18 : 9 : 3 : 6 : 3 : 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1.
Bài 4: Cho một cơ thể thực vật có kiểu gen AabbDdEEHh tự thụ phấn qua nhiều thế hệ. Số dòng thuần tối đa có thể được sinh ra qua quá trình tự thụ phấn của cá thể trên là
A. 3 B. 10 C. 8 D. 5
Bài 5 : Cho biết không xảy ra đột biến tính theo lí thuyết xác suất sinh một người con có hai alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64 B. 27/64 C. 5/16 D. 3/32
Bài 6 : Một cá thể có kiểu gen AaBbCC biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập xác suất bắt gặp loại giao tử mang cả ba gen trội là
A.25% B. 12.5 % C. 50 % D. 6.25%
Bài 7 : Một loài thực vật có A- cây cao , a – cây thấp , B- hoa kép, b- hoa đơn , DD hoa đỏ , Dd hoa hồng , dd hoa trắng. Cho giao phấn hai cây bố mẹ thu được tỷ lệ phân li kiểu hình là 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên :
A. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd B. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd
C. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbDD D. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x AabbDd
Bài 8 : Ở cà chua alen A quy định quả to trội hoàn tòn so với alen a quy định quả nhỏ alen B quy định quả tròn trội hoàn tòan so với alen quy định quả dài . alen D quy định vị ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua Cho giao phấn giũa hai bố mẹ thu được đời con có tỷ lệ phân li kiểu hình 27:9:9:9:3:3:3:1 . Tỷ lệ kiểu hình quả nhỏ tròn vị chua là
A. 3.125% B. 1.5625% C. 4.6875% D. 6.25%
Bài 9 : Cho phép lai AABbCcDd x AaBbCcDd biết mỗi cặp gen quy định một tính trạng , phân li độc lập. Tỷ lệ kiểu hình có duy nhất một kiểu tính trạng trội là
A. 3/64 B. 1/64 C. 63/ 64 D. 13/64
Bài 10 : Trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, một trong 3 tính trạng có quan hệ trội lặn không hoàn toàn, các gen phân li độc lập tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ cho đời con có kiểu hình mang 3 tính trạng trội là
A. B. C. D.
Bài 11 : Ở người, thiếu răng hàm là một tính trội, trong khi đó chứng bạch tạng và Tay_sách (không tổng hợp đươc Emzim hexoxaminidaza) là các tính trạng lặn. Các gen quy định tính trạng này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Nếu một người chồng có răng hàm và dị hợp tử về cả hai căn bệnh Bạch tạng và Tay_sách lấy một phụ nữ dị hợp tử về cả 3 gen nói trên thì xác suất đứa con đầu lòng của họ thiếu răng hàm hoặc bị bạch tạng là bao nhiêu?
A. 0,75. B. 0,5. C. 0,375. D. 0,625.
Bài 12 : Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho kiểu hình đời con có một hoặc hơn trong số 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 0,39% B. 31,64%. C. 68,36%. D.99,61%.
Đáp án : 1B – 2 B – 3 D – 4 C – 5 A – 6 A – 7 B – 8 C – 9 B – 10 B – 11 D – 12 C