Bài 17: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn-Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Bài 18: Diễn đạt quan hệ sở hữu
1. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Giống như thì hiện tài hoàn thành , thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai.
* Công thức:
* Thí dụ:
– I HAVE BEEN WAITING FOR YOU SINCE EARLY MORNING. = Anh đã đợi em từ sáng sớm đến giờ.
– THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. = Điện thoại đã reo hai phút rồi. (và còn reo nữa)
* Lưu ý:
– Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là ngôi thứ 3 số ít nói chung, ta dùng HAS.
– Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là ngôi thứ 3 số nhiều nói chung, ta dùng HAVE.
2. THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
Giống như thì quá khứ hoàn thành , thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra.
Sau đây là công thức của thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
* Công thức:
– Thể khẳng định:
– Thí dụ:
+ THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tôi thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn còn đang mưa)
– Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD
+ HAD NOT viết gọn là HADN’T
– Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ