Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Trắc nghiệm lý thuyết nhôm

Bài tập lý thuyết giúp bạn đọc ôn tập kỹ lại lý thuyết để có thể làm các bài tập tính toán một cách tốt nhất.

Dạng toán hỗn hợp kim loại tác dụng với dung dịch muối

Câu 1

Hiện tượng nào sau đây là đúng.

A. Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Al2(SO4)3 đến dư, lượng vừa xuất hiện, lắc tan, sau một thời gian lại xuất hiện nhiều dần

B. Nhỏ từ từ dd HCl vào dd NaAlO2 cho đến dư, lượng xuất hiện nhiều dần, sau đó tan từ từ và mất hẳn

C. Sục luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch NaAlO2,  xuất hiện, sau đó tan dần do khí CO2­ có dư

D. Cho một luồng khí CO2 từ từ vào nước vôi trong,  xuất hiện nhiều dần và không tan trở lại ngay cả khi CO2 có dư

Câu 2

Cho Natri kim loại tan hết vào dung dịch chứa hai muối AlCl3 và CuCl2 được kết tủa A. Nung A cho đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho 1 luồng H2 dư đi qua rắn B nung nóng được chất rắn E (gồm hai chất) là:

A. Al và Cu          B. Al2O3 và Cu            C. Al và CuO                    D. Al2O3 và CuO

Câu 3

Tại sao miếng Al (đã cạo sạch màng bảo vệ Al2O3) khử H2O rất chậm và khó, nhưng lại khử H2O dễ dàng trong dung dịch kiềm mạnh

A. Vì Al có tính khử kém hơn kim loại kiềm, kiềm thổ

B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm

C. Vì Al tạo lớp màng bảo vệ Al(OH)3. Lớp màng bị tan trong dung dịch kiềm mạnh

D. Vì Al là kim loại có hiđrôxit lưỡng tính.

Câu 4

Chỉ dùng nước có thể phân biệt những chất mất nhãn nào dưới đây:

A. Al, Al2O3, Fe2O3, MgO.                                   B. ZnO, CuO, FeO, Al2O3

C. Na2O, Al2O3, CuO, Al                                              D. Al, Zn, Ag, Cu

Trắc nghiệm lý thuyết nhôm

Trắc nghiệm lý thuyết nhôm

Câu 5

Để tách nhanh Al2O3 ra khỏi hỗn hợp bột Al2O3 và CuO mà không làm thay đổi khối lượng có thể dùng hoá chất nào sau đây.

A. Axit HCl, dd NaOH                                        B. Dung dịch NaOH, khí CO2

C. Nước                                                                D. Nước amoniac

Câu 6

Cho dd NH3 dư vào dd AlCl3­ và ZnCl2 thu được A. Nung A được chất rắn B. Cho luồng H2 đi qua B nung nóng sẽ thu được chất rắn:

A. Zn và Al                    B. Zn và Al2O3          C. ZnO và Al2O3                 D. Al2O3

Câu 7

Trong các kim loại sau: Cu, Fe, Pb, Al người ta thường dùng kim loại nào để làm vật liệu dẫn điện hay dẫn nhiệt.

A. Chỉ có Cu                  B. Cu và Al                    C. Fe và Al                     D. Chỉ có Al

Câu 8

Kim loại nào sau đây được dùng nhiều nhất để đóng gói thực phẩm:

A. Zn                              B. Fe                               C. Sn                              D. Al

Câu 9

Cho hỗn hợp K và Al vào H­2O, thấy hỗn hợp tan hết. Chứng tỏ:

A. Nước dư                                                 B. Nước dư và nK nAl

C. Nước dư và nK < nAl                               D. Al tan hoàn toàn trong H2O

Câu 10

Cho 1 mol Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 1 mol FeCl3. Điều nào sau đây đúng.

A. Sau phản ứng không thu được Fe kim loại

B. Sau phản ứng thu được 1 mol Fe kim loại

C. Sau phản ứng thu được 2 mol Fe kim loại

D. Sau phản ứng thu được 3 mol Fe kim loại

Câu 11

Trong vỏ Trái Đất có nhiều nhôm hơn sắt nhưng giá mỗi tấn nhôm cao hơn nhiều so với giá mỗi tấn sắt. Lí do vì:

A. Chuyển vận quặng nhôm đến nhà máy xử lí tốn kém hơn vận chuyển quặng sắt

B. Nhôm hoạt động mạnh hơn sắt nên để thu hồi nhôm từ quặng sẽ tốn kém hơn

C. Nhôm có nhiều công dụng hơn sắt nên nhà sản xuất có thể có lợi nhuận nhiều hơn

D. Quặng nhôm ở sâu trong lòng đất trong khi quặng sắt từng thấy ngay trên mặt đất

Câu 12

Chỉ dùng duy nhất 1 hoá chất nào dưới đây để có thể phân biệt được 4 lọ mất nhãn chứa các dung dịch riêng biệt: AlCl3, ZnCl2, FeCl2 và NaCl.

A. dd NaOH                            B. dd Na2CO3                C. dd AgNO3                 D. dd NH3

Câu 13

Khi hoà tan AlCl3 vào nước ,hiện tượng xảy ra là:

A. Dung dịch vẫn trong suốt                                              B. Có kết tủa

C. Có kết tủa đồng thời có giải phóng khí                          D. Có kết tủa sau đó kết tủa tan

Câu 14

Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau: Al , Ba , Mg

A. Dung dịch HCl                                                                    B. Nước

C. Dung dịch NaOH                                                      D. Dung dịch H2SO4

Câu 15

Cho các phát biếu sau về phản ứng nhiệt nhôm:

A. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau H trong dãy điện hoá

B. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng sau Al trong dãy điện hoá

C. Nhôm chỉ có thể khử các oxit kim loại đứng trước và đứng sau Al trong dãy điện hoá với điều kiện kim loại đó dễ bay hơi

D. Nhôm khử tất cả các oxit kim loại

Câu 16

Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan

B. chỉ có kết tủa keo trắng

C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên

D. không có kết tủa, có khí bay lên

Câu 17

Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là:

A. Na, Ca, Al               B. Na, Ca, Zn         C. Na, Cu, Al          D. Fe, Ca, Al

Câu 18

Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3  (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là

A. 4                             B. 1                        C. 3                         D. 2

Câu 19

Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3  với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. a : b = 1 : 4             B. a : b < 1 : 4        C. a : b = 1 : 5         D. a : b > 1 : 4

Câu 20

Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu, Mg, Al. Thuốc thử để nhận biết 3 chất trên là:

A. Lần lượt NaOH và HCl                                             B. Lần lượt là HCl và H2SO4

C. Lần lượt NaOH và H2SO4 đặc nóng                          D. Tất a, b, c đều đúng

Đáp án

1B 2B 3C 4C 5C 6D 7B 8D 9B 10B
11B 12D 13B 14B 15B 16A 17A 18B 19D 20A

 

Xem thêm: http://hoahoc247.com/trac-nghiem-ly-thuyet-nhom-a2914.html#ixzz4jJ0IH5s0

Thảo luận cho bài: Mời các bạn học sinh tham khảo thêm: