Tính chất hóa học của bazơ
Khi cầm lọ chứa bazo có cảm giác nhờn, hoặc có mùi và có cảm giác như xà phòng khi cầm trên tay, vì sự xà phòng hoá của Lipid trong da người, đó là một số tính chất vật lý đặc trưng cần nhớ đồng thời các kiến thức về tính chất hóa học cũng vô cùng quan trọng.
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:
Cùng hiểu rõ hơn các vấn đề đó qua bài viết.
I.Khái niệm và phân loại
-Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hidroxit (OH).
-Hóa trị của kim loại bằng số nhóm hidroxit
-Tên bazơ = tên kim loại (thêm hóa trị, nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hidroxit
Ví dụ: NaOH: Natri hidroxit
Fe(OH)3: Sắt (III) hidroxit
-Dựa vào tính tan của bazơ trong nước, người ta chia bazơ thành 2 loại:
+ Bazơ tan được trong nước tạo thành dung dịch bazơ (gọi là kiềm):
Ví dụ: NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2, LiOH, RbOH, CsOH, Sr(OH)2.
+ Những bazơ không tan:
Ví dụ: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Al(OH)3…
II. Tính chất hóa học
1) Tác dụng với chất chỉ thị màu.
– Dung dịch bazơ làm quỳ tím đổi thành màu xanh.
– Dung dịch bazơ làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.
2) Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: 2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
3Ca(OH)2 + P2O5 → Ca3(PO4)2↓ + 3H2O
3) Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Ví dụ: KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4) Dung dịch bazơ tác dụng với nhiều dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Ví dụ: 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
Lưu ý: Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.
5) Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước.
Ví dụ: Cu(OH)2 CuO + H2O
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Dùng dung dịch Ca(OH)2, làm thế nào để nhận biết được 3 loại phân bón: KCl, NH4NO3, Ca(H2PO4)2.
Bài 2: Có những bazơ sau: Mg(OH)2, KOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào
a) Tác dụng được với với dung dịch HCl. b) Bị nhiệt phân hủy.
c) Tác dụng được CO2. d) Đổi màu quỳ tím. thành xanh.
Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a)..…. Fe2O3 +3H2O
b) H2SO4 +…… MgSO4 + 2H2O
c) NaOH +…… NaCl + H2O
d) …… + CO2 Na2CO3 +H2O
e) CuSO4 + …… Cu(OH)2 + 2H2O
Bài 4: Viết phương trình phản ứng hóa học của nước với:
a. Lưu huỳnh trioxit b. Cacbon đioxit
c. Điphotpho pentaoxit d. Canxi oxit e. Natri oxit
Bài 5: : Viết phương trình phản ứng hóa học của KOH tác dụng với:
a. Silic oxit b. Lưu huỳnh trioxit
c. Cacbon đioxit d. Điphotpho pentaoxit
Bài 6: Hãy nhận biết các dung dịch sau: H2SO4, NaOH, HCl
Bài 7: Viết phương trình điều chế xút từ vôi sống và sôđa.
Bài 8: Cho 18,8 gam natri oxit K2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lít dung dịch bazơ.
a) Viết phương trình hóa học và tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được.
b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch bazơ nói trên.
Bài 9: Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu được a gam kết tủa .
a. Tính nồng độ phần trăm của X.
b. Tính a.
c. Tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn đen.
Bài 10:Trung hòa 300ml dung dịch H2SO4 1,5M bằng dung dịch NaOH 40%
a. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
b. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045g/ml) thì lượng KOH cần dùng là bao nhiêu?
IV. Đáp án
Bài 1:
Cho 3 loại phân bón vào 3 ống nghiệm chứa dung dịch Ca(OH)2 được đun nóng nhẹ
-Ống nghiệm có khí mùi khai bay ra là NH4NO3:
Ca(OH)2 + 2NH4NO3 Ca(NO3)2 + 2NH3 +H2O
-Ống nghiệm có kết tủa trắng là Ca(H2PO4)2
Ca(OH)2 + Ca(H2PO4)2 Ca3(PO4)3 + 4H2O
-Ống không có hiện tượng gì là KCl
Bài 2:
a)Tất cả các bazơ đều tác dụng với axit HCl:
Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
KOH + HCl → KaCl + H2O
Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
b) Chỉ có Mg(OH)2 là bazơ không tan nên bị nhiệt phân hủy:
Mg(OH)2 MgO + H2O
c) Những bazơ tác dụng với CO2 là KOH và Ba(OH)2.
KOH + CO2 → K2CO3 + H2O
Ba(OH)2 + CO2 → BaCO3 + H2O
d) Những bazơ đổi màu quỳ tím thành màu xanh là KOH và Ba(OH)2.
Bài 3:
a)Fe(OH)3 Fe2O3 +3H2O
b) H2SO4 + Mg(OH)2 MgSO4 + 2H2O
c) NaOH +HCl NaCl + H2O
d) 2NaOH + CO2 Na2CO3 +H2O
e) CuSO4 + 2KOH Cu(OH)2 + 2H2O
Bài 4:
a. SO3 + H2O –> H2SO4 b. CO2 + H2O –> H2CO3
c. P2O5 + 3H2O –> 2H3PO4 d. CaO + H2O –> Ca(OH)2
e. Na2O + H2O -> 2NaOH
Bài 5:
- 2KOH + SiO2 –> K2SiO3 + H2O b. 2KOH + SO3 –> K2SO4 + H2O
- 2KOH + CO2 –> K2CO3 + H2O d. 6KOH + P2O5 –> 2K3PO4 + 3H2O
Bài 6:
Dùng quỳ tím:
+ NaOH làm quỳ chuyển màu xanh
+H2SO4, HCl làm quỳ chuyển màu đỏ
Dùng BaCl2 nhận 2 dung dịch axit:
+Có kết tủa trắng là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 BaSO4 +2HCl
+Không có hiện tượng gì là HCl
Bài 7:
– CaO + H2O –> Ca(OH)2
– Ca(OH)2 + Na2CO3 –> CaCO3 + 2NaOH.
Bài 8:
Số mol K2O = = 0,2 mol
a) Khi cho K2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
K2O + H2O → 2KOH
0,2 → 0,4 (mol)
CM, NaOH = 0,4/0,5 = 0,8M.
b) Phương trình phản ứng trung hòa dung dịch:
2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
0,4 → 0,2 0,4 (mol)
mH2SO4 = 0,25×98 = 24,5 g
mH2SO4 = = = 98g
Vdd = = = 85,96 ml
Bài 9:
Số mol Na2O = 0,1 mol.
nCuSO4 = 200.16100.160 = 0,2 mol
- Na2O + H2O –> 2NaOH
0,1 mol 0,2 mol
Nồng độ % X (tức dung dịch NaOH) :
C% = 0,2.40.1006,2+193,8 = 4%
- 2NaOH + CuSO4 –> Cu(OH)2 + Na2SO4
0,2 mol 0,1 mol 0,1 mol
a = 0,1. 98 = 9,8g
- Cu(OH)2 CuO + H2O
0,1 mol 0,1 mol
2HCl + CuO –> CuCl2 + H2O
0,2 mol 0,1mol
Thể tích dung dịch HCl 2M : Vdd = n.V = 0,22 = 0,1 lít
Bài 10:
a. Phương trình hóa học: H2SO4 + 2NaOH –> Na2SO4 + 2H2O
Số mol H2SO4 là: nH2SO4 = 0,3 . 1,5 = 0,45 mol
Khối lượng NaOH cần dùng: mNaOH = 2. 0,45. 40 = 36g.
Khối lượng dung dịch NaOH 40%: mdd = 36.10040 = 90g
b.Phương trình phản ứng: H2SO4 + 2KOH –> K2SO4 + 2 H2O
Khối lượng KOH cần dùng: mKOH = 2 . 0,45 . 56 = 50,4g
Khối lượng dung dịch KOH: mdd = 50,4.1005,6 = 900g
Thể tích dung dịch KOH cần dùng: vdd = mddD = 9001,045 = 861,2 ml