Một số bazơ quan trọng

Một số bazơ quan trọng

Bazo có ứng dụng như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? Những bazo nào được ứng dụng nhiều nhất?

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Bài tập trắc nghiệm một số bazơ quan trọng

Chúng được điều chế như thế nào? Tính chất đặc trưng của chúng là gì? Đó là những câu hỏi mà chúng ta cần hiểu và cần nắm vững.

MỘT SỐ BAZƠ QUAN TRỌNG

I.Natri hidroxit (Xút ăn da)

Công thức hóa học NaOH, PTK = 40

1.Tính chất vật lý

– Là chất rắn, không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước.

– Dung dịch Natri hidroxit có tính nhờn làm bục vải, giấy và ăn mòn da.

=>Khi sử dụng phải hết sức cẩn thận

Một số bazơ quan trọng

Một số bazơ quan trọng

2. Tính chất hóa học

Natri hidroxit có đầy đủ tính chất hóa học của 1 bazơ

*Làm đổi màu chất chỉ thị:

– Làm quỳ tím đổi thành màu xanh.

– Làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

* Tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.

Khi tác dụng với axit và oxit axit trung bình, yếu thì tùy theo tỉ lệ mol các chất tham gia mà muối thu được có thể là muối axit, muối trung hòa hay cả hai.

Ví dụ:         2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O

2NaOH +  CO2  →  Na2CO3  + H2O

NaOH + SiO2 → Na2SiO3 (*)

Phản ứng (*) là phản ứng ăn mòn thủy tinh (NaOH ở nhiệt độ nóng chảy) vì thế khi nấu chảy NaOH, người ta dùng các dụng cụ bằng sắt, niken hay bạc.

*Tác dụng với axit tạo thành muối và nước.

Ví dụ:         NaOH + HCl → NaCl + H2O

*Tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới

Điều kiện để có phản ứng xảy ra: Muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan.

Ví dụ: 2NaOH + FeSO4 → Na2SO4 + Fe(OH)2↓

*Dung dịch NaOH có khả năng hoà tan : Al, Al2O3 , Al(OH)3

Ví dụ:

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 +   3/2H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO­2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2  + 2H2O

– Tương tự, NaOH có thể  tác dụng với kim loại Be, Zn, Sb, Pb, Cr và oxit và hiđroxit tương ứng của chúng

* Tác dụng với một số phi kim như Si, C, P, S, Halogen:

Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2

C + NaOHnóng chảy → 2Na + 2Na2CO3 + 3H2↑

4Ptrắng + 3NaOH  +  3H2O →  PH3 ↑ +  3NaH2PO2

Cl2 + 2NaOH →  NaCl + NaClO + H2O

3Cl2 +  6NaOH →  NaCl + NaClO3 + 3H2O

* Điều chế:

– Phương pháp hóa học:

Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 +  2NaOH

Nếu cần một lượng nhỏ, rất tinh khiết, người ta cho kim loại kiềm tác dụng với nước:

Na + H2O →  NaOH +  H2

-Phương pháp điện phân dung dịch NaCl bão hòa (có màng ngăn):

2NaCl + 2H2O   2NaOH + Cl2 +H2

*Ứng dụng

Sản xuất xà phòng, giấy, tơ nhân tạo, tinh dầu thực vật và các sản phẩm chưng cất dầu mỏ, chế phẩm nhuộm và dược phẩm nhuộm, làm khô khí và là thuốc thử rất thông dụng trong phòng thí nghiệm.

II. Canxi hidroxit

-Công thức hóa học: Ca(OH)2

-PTK = 74

-Tên gọi: Canxi hidroxit

-Tên thông thường: Vôi tôi

1.Tính chất vật lý

-Dung dịch trong nước gọi là nước vôi trong. Nước vôi trắng là huyền phù của Ca(OH)2 trong nước. Vôi bột là Ca(OH)­2 ở dạng bột.

2.Tính chất hóa học

Ca(OH)2  có đầy đủ tính chất chung của một bazơ

*Tác dụng với chất chỉ thị

-Làm quỳ tím hóa xanh

-Làm phenolphthalein không màu đổi sang màu đỏ.

*Tác dụng với axit: tạo muối và nước.

Ví dụ:                   Ca(OH)2     +   2HCl  →     CaCl2     +    2H2O

*Tác dụng với oxit axit :

Ví dụ:         Thổi CO2 vào nước vôi trong làm vẩn đục do tạo thành kết tủa CaCO3, tiếp tục thổi nữa thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt:

Ca(OH)2  + CO2   → CaCO3  +  H2O

CaCO3 +   CO2 +H2O   Ca(HCO3)2

*Tác dụng với dung dịch muối:

Ca(OH)2 + Na2CO3  CaCO3 + H2O + CO2

3.Điều chế: 

CaO   +    H2O   → Ca(OH)2

4.Ứng dụng:

– Làm vật liệu xây dựng

– Khử chua đất trồng trọt, khử độc, khử trùng, diệt nấm

III.Thang PH biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch

PH = 7: Dung dịch trung tính (nước cất có PH = 7)

PH < 7: Dung dịch có tính axit, PH càng nhỏ độ axit càng lớn.

PH > 7: Dung dịch có tính bazơ, PH càng lớn độ axit càng lớn

IV.Bài tập vận dụng

Bài 1: Để phân biệt 2 ống nghiệm, một ống đựng dung dịch NaOH, một ống đựng dung dịch Ca(OH)2, người ta có thể dùng hóa chất nào?

Bài 2: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa sau:

Na  → Na2O →   NaOH →   NaCl  → NaOH → Na2SiO3

 

NaOH   → Na3PO4

Bài 3: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 →CaO→  Ca(OH)2 →  CaCO3 →  Ca(NO3)2

Bài 4: Cho 5,6g CaO vào nước tạo thành dung dịch A. Tính số (g) kết tủa tạo thành khi đem dung dịch A hấp thụ hoàn toàn 2,8l khí cacbonic.

Bài 5:  Dẫn 112ml khí SO2 (đktc) đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối sunfit.

Viết pthh

Tính khối lượng các chất sau phản ứng

Bài 6: Hòa tan 3,1g Natri oxit vào nước. Tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của dung dịch thu được? Biết Dnước =1g/ml

V. Đáp án

Bài 1:

Cách 1: Dùng CO2:

Ca(OH)2: xuất hiện kết tủa trắng,kết tủa tan khi cho dư CO2

Ca(OH)2  + CO2   → CaCO3  +  H2O

CaCO3 + CO2 dư + H2O   Ca(HCO3)2

NaOH: không có hiện tượng gì

Cách 2: Dùng Al hoặc Al2O3 hoặc Al(OH)3:

Dung dịch NaOH hòa tan được Al, Al2O3, Al(OH)3

NaOH + Al + H2O → NaAlO2 +   3/2H2

2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO­2 + H2O

NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2  + 2H2O

Ca(OH)2: Không có hiện tượng gì

Bài 2:

2Na + O2  Na2O

Na2O + H2O  NaOH

NaOH + HCl  NaCl + H2O

NaCl + H2O  NaOH + H2 + Cl2

NaOH + SiO2 → Na2SiO3

2Na + H2O  2NaOH

NaOH + H3PO4  Na3PO4+ H2O

Bài 3:

CaCO3 –> CaO + CO2

CaO + H2O –> Ca(OH)2

Ca(OH)2 + CO2 –> CaCO3 + H2O

CaCO3 + 2HNO3 –> Ca(NO3)2 + CO2­ + H2O

Thảo luận cho bài: Một số bazơ quan trọng