1. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
1.1. “__________” is used to express agreement.
Đáp án : All are correct
Cách để diễn đạt sự đồng ý:
I (totally) agree with you
I’m with you there
I share your ideas
I have the same ideas with you
Phương án: I totally agree with you: tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Phương án: I can’t help thinking the same: tôi không thể không nghĩ giống vậy.
Phương án: I’m with you there: tôi đồng quan điểm với bạn.
Kiến thức cần kiểm tra: Cách diễn đạt câu đồng ý.
1.2. My roommate is driving me crazy! It seems that __________ it is at night, __________ he plays his music!
Đáp án : the later / the louder
Đây là câu sử dụng cấu trúc so sánh kép ( so sánh đồng tiến):
The + comparative + subject + verb + the + comparative + subject + verb
Phương án “the less / the more loud ” sai: “loud” là tính từ ngắn nên không có “more loud”.
Phương án “the less / less” sai: thiếu “the”
Phương án “the more late / the more loudlier”: “late” là tính từ ngắn, không có “more loudlier”.
Nghĩa của câu: Người bạn cùng phòng làm tôi phát điên lên. Dường như càng muộn về đêm thì anh ta càng chơi nhạc to.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh.
1.3. We have been informed that __________ animals at the zoo are starving to death.
Đáp án : Most of the
Ta có: Most + Noun
Most + Adj + Noun
More + N/ Ns. Không có More of
Most of + determiner/pronoun + noun
Do vậy đáp án là “Most of the”
Nghĩa của câu: Chúng tôi được thông báo rằng hầu hết các con vật ở sở thú đều bị đói đến chết.
Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ định lượng.
1.4. He was a wonderful talker. He really had the gift of the __________ .
Đáp án : To have the gift of the gab: có tài ăn nói.
Nghĩa của câu: Anh ấy là một người nói chuyện rất tuyệt. Anh ấy thực sự có tài ăn nói.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
1.5. The teacher _________________the truth, for he looked very angry.
Đáp án : must have known
Phương án “should have known”: sai. Should have +PP: diễn tả một việc/hành động được cho là xảy ra ở quá khứ, nhưng vì một lí do nào đó đã không xảy ra.
Phương án “can know”: sai. không dùng thì hiện tại đơn
Phương án “must have known”: đúng. Must have + PP: chỉ một sự suy luận hợp lí trong quá khứ.
Phương án “needs to know”: sai. Không dùng thì hiện tại đơn và nghĩa cũng không đúng trong trường hợp này.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu phỏng đoán.
1.6. “Timmy’s not very good at tennis, is he?”
“I know, but he’s very sensitive so don’t __________.”
Đáp án : make fun of him
To make fun of sb: chế nhạo ai đấy.
Nghĩa của câu: “Timmy chơi bóng bàn không thực sự tốt phải không?”
“Tôi biết, nhưng anh ấy rất nhạy cảm vì vậy đừng chế nhạo anh ấy.”
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
1.7. Direct speech: “I’m sorry for breaking your vase” she said.
Reported speech: __________
Đáp án : She apologized to him for breaking his vase
Cấu trúc: to appologize to sb for st/V-ing: xin lỗi ai vì cái gì/làm gì.
Đây là câu chuyển từ trực tiếp sang gián tiếp nên phải lùi thì và chuyển đổi chủ ngữ, tính từ sở hữu…ở câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
Nghĩa của câu: Cô ấy xin lỗi anh ta vì đã làm vỡ chiếc bình của anh ấy.
Phương án “She apologized me for breaking my vase” sai: sai công thức “to appoligize”.
Phương án “She suggested breaking their vase” sai: sai nghĩa: “ suggested”: gợi ý.
Phương án “She denied breaking his vase” sai: sai nghĩa: denied: phủ nhận.
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
1.8. __________ I had a very good year at school.
Đáp án : On the whole: tổng quát, nói một cách tổng quát.
Nghĩa của câu: Nói một cách tổng quát, tôi đã có một năm học tốt ở trường.
Phương án sai: As a whole: nói chung.
Phương án sai: Wholly: toàn bộ, hoàn toàn.
Phương án sai: In whole: hoàn toàn.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
1.9. Nowhere in the northern section of the United States __________ for growing citrus crops.
Đáp án : is the climate suitable
Đây là câu sử dụng cách đảo trạng từ hay trạng ngữ được đặt đầu câu với mục đích nhấn mạnh.
Nghĩa của câu: Không nơi nào ở miền bắc nước Mỹ có khí hậu phù hợp cho việc trồng cam/quýt.
Kiến thức cần kiểm tra: Đảo ngữ.
1.10. She’d prefer __________ noodles rather than __________ milk.
Đáp án : to have/drink
Cấu trúc: S + would prefer to do st rather than do st:muốn làm cái gì hơn cái gì.
Nghĩa của câu: Cô ấy muốn ăn mì hơn là uống sữa.
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp: cấu trúc would prefer… rather than…
1.11. My husband and I would like to go to India, __________ it’s no means the only country in the world I want to see.
Đáp án : yet
Ta có: As / How / While / Yet + clause.
As (conj): trong khi, bởi vì.
How (adv/relative adv): bằng cách nào.
While (conj): bằng cách nào.
Yet (adv, conj): tuy nhiên.
Nghĩa của câu: Chồng tôi và tôi muốn đi đến Ấn Độ, tuy nhiên đó không phải là nước duy nhất trên thế giới mà chúng tôi muốn tới.
Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
1.12
“How do I look tonight?”
“Wow! ___________ dress you have on”
Đáp án : What a beautiful
Câu cảm thán:
How + Adj/ Adv + Subject + verb
What + (a/an) + (adj) + noun.
Theo công thức thì đáp án “What a beautiful” là đúng.
Nghĩa của câu: “ Trông mình tối qua thế nào?” – “Ồ, bạn trông thật xinh đẹp trong bộ váy bạn mặc”
Kiến thức cần kiểm tra: Câu cảm thán.
1.13
“I’m surprised no-one tried to help Linda.”
“____________ us sooner, we might have been able to do something.”
Đáp án : Had she asked
Đây là câu đảo ngữ của câu điều kiện loại III.
Cấu trúc đảo ngữ của câu điều kiện loại III: S+ Had + Vpp, S + would/could/might + have + Vpp + (O)
Kiến thức cần kiểm tra: Đảo ngữ của câu điều kiện loại 3.
1.14. She is such an experienced teacher. By November she _________teaching for fifteen years.”
Đáp án : will have been
Mệnh đề đứng trước: “She is such an experienced teacher” dùng thì hiện tại đơn, kết hợp với cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng “By November” => dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động dạy học xảy ra từ quá khứ và kéo dài liên tục tới thời điểm tháng 11 trong tương lai.
Cấu trúc của thì tương lai hoàn thành: S+ will + have + Vpp.
Nghĩa của câu: Cô ấy là một giáo viên có kinh nghiệm. Vào tháng 11 cô ấy sẽ đã dạy được 15 năm.
Kiến thức cần kiểm tra: Thì của động từ.
1.15
No one has ever asked me that question before. In the passive voice: ___________
Đáp án : I have never been asked that question before
Với thì hiện tại hoàn thành:
Câu trực tiếp: S + have/has + Vpp + O.
Câu gián tiếp: S + have/has been + Vpp + (by sb).
Nghĩa của câu: “Tôi chưa bao giờ bị hỏi câu hỏi này trước đó.”
Kiến thức cần kiểm tra: Bị động của thì hiện tại hoàn thành.
1.16. He showed me the hospital ___________.
Đáp án : he was born in
Câu dùng mệnh đề quan hệ.
Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.
Which làm tân ngữ có thể được lược bỏ trong mệnh đề quan hệ xác định.
Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn.
Where = at/on/in which.
Born in + hospital (place)
Nghĩa của câu: Anh ấy chỉ cho tôi bệnh viện nơi mà anh ấy sinh ra.
Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
1.17. All the engineers were happy because they finally made ___________.
Đáp án : breakthrough: bước đột phá.
Phương án sai: outburst: sự bột phát, sự bùng nổ.
Phương án sai: viewpoint: quan điểm.
Phương án sai: outcome: hậu quả, kết quả.
Nghĩa của câu: Tất cả các kỹ sư đều cảm thấy rất vui vì cuối cùng họ cũng tạo ra được bước đột phá.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
1.18. The Prime Minister is to consider changes to sexually ___________ laws to enforce equal opportunities.
Đáp án : discriminatory (a): có tính phân biệt chủng tộc.
Ở đây ta cần một tính từ mô tả tinh chất bổ nghĩa cho danh từ “law”.
Phương án sai: discriminate (v): phân biệt chủng tộc.
Phương án sai: discirmination (n): sự phân biệt chủng tộc.
Phương án sai: discriminated (a): phân biệt chủng tộc.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
1.19. I cannot understand why she did that, it really doesn’t add up.
Đáp án :
add up: bổ sung vào, cộng thêm vào, có ý nghĩa thêm vào.
Not add up = not make sense: không có ý nghĩa.
Nghĩa của câu: Tôi không thể hiểu tại sao cô ấy lại làm vậy. Nó thực sự không có ý nghĩa gì cả.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
1.20. I think the crop must be irrigated as soon as possible.
Đáp án : irrigated = watered: tưới, tưới nước.
Phương án sai: planted: trồng cây.
Phương án sai: drained: tháo nước.
Phương án sai: harvested: gặt lúa, thu hoạch.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
1.21. My son regrets ___________ enough time to finish the exercises.
Đáp án : not having
To regret (not) doing st: tiếc đã (không) làm gì.
To regret (not) to do st: tiếc sẽ (không) làm gì.
Nghĩa của câu: Con trai tôi tiếc là đã không có đủ thời gian để hoàn thành những bài tập.
Kiến thức cần kiểm tra: Cách dử dụng của từ regret.
1.22. It is ___________ around the world.
Đáp án : soccer that is played
Đây là câu sử dụng cấu trúc nhấn mạnh (hoặc gọi là câu chẻ).
It is/was + N/Adverbial + that/who + clause: chính là.
Nghĩa của câu: Chính là môn bóng đá được chơi khắp thế giới.
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc nhấn mạnh.
1.23. Miguel de Cervantes, the author of Don Quixote, was once captured as a slave and spent five years in ___________ in Algiers before a Roman Catholic group paid a ransom for his release.
Đáp án : captivity (n): tình trạng bị giam cầm.
Phương án sai: sequence (n): sự nối tiếp, sự liên tục.
Phương án sai: compensation (n): sự bồi thường.
Phương án sai: reparation (n): sự sửa chữa.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
1.24. It’s excellent value for money. You get a ___________ meal and coffee for under $10 per person.
Đáp án : three-course
Đây là câu sử dụng cấu trúc danh từ đóng vai trò như một tính từ, bổ ngữ cho danh từ chính “meal”, vì vậy không được để danh từ này ở dạng thức số nhiều mà luôn ở dạng thức số ít.
Nghĩa của câu: Đó là một cái giá tuyệt vời. Bạn có một bữa ăn gồm ba món và cà phê với giá dưới 10$ cho mỗi người.
Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng của tính từ ghép.
2. Choose the best answer to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
2.1The broadest differences are those among the North and the South.
Đáp án : among
Sửa: among => between
Vì chỉ có “the North” và “the South” nên phải là “between”.
Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng của Among + N số nhiều or N không đếm được, between….and
2.2Mary and John will certainly be able to afford plane tickets to Dallas because they’ll earn a lot of money by the time December rollsaround.
Đáp án : will earn
Sửa: will earn => will have earned
Với mệnh đề trạng ngữ “by the time December rolls around” thì câu phải được dùng thì tương lai hoàn thành để chỉ một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm ở tương lai.
Kiến thức cần kiểm tra: Cách hợp thì.
2.3Residents in some cities can call an electrical inspector to have the wiring in their house is checked.
Đáp án : is checked
Sửa: is checked => checked
Đây là câu sử dụng dạng bị động thể sai khiến.
Công thức câu bị động: S + have + st + Vpp (by ….)
Kiến thức cần kiểm tra: Câu bị động
2.4 Rainwater carries unused chemicals from fields into streams or lakes, where various compounds promote the rate grown of weeds.
Đáp án : rate grown
Sửa: rate grown => growing rate: tốc độ phát triển
To promote st: phát triển cái gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Trật tự của từ.
2.5 It is high time that the Wildlife Department addresses the problem of animal ownership.
Đáp án : addreses
Sửa: addreses => addressed
Câu sử dụng cấu trúc: It’s high time (đã đến lúc) diễn tả thời gian một việc nên được làm ngay.
Cấu trúc: It is high time + S + V(past simple)
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp: cấu trúc: It is high time + S + V(past simple)
3. Read the following passage and choose the best answer to indicate the correct answer for each of the questions.
When most people hear the term “National park”, they automatically think of names such as “Yellowstone,” or “Yosemite,” or “Grand Canyon”. The big parks’ names bring to mind vast stretches of undisturbed wilderness perfect for hiking, camping, and nature-watching. But while this vision of America’s National Parks is wholly accurate and sufficiently breathtaking, there’s more.
America’s National Park system has an incredible 388 places to visit. This number includes not only the big parks, but also monuments, historical sites, recreation areas, battlefields, as well as scenic lakeshores, seashores, and rivers. And the parks themselves don’t just stop at geyser-fields and mule-excursions. In America’s National Parks, you can climb an active volcano in Hawaii, “spelunk” the vast underground world of Mammoth Cave in Kentucky, dive the exotic coral reef of Biscayne Bay in Florida, or cast your fishing nets in the far reaches of the Pacific with the locals of American Samoa. Each of these 388 places has a unique appeal – from the natural to the manmade, from the ethereal in the factual, from the subtle to the overwhelming – with the whole collection offering vacationers a nearly endless range of interests and activities in which to explore and indulge.
SeeAmerica.org is a great place to begin planning your trip to one of, or several of, America’s National Parks. From the home page, you can search all of the Parks by name, region, activity, or even zip code. The site also serves as a portal to other important sites, like the National Park Service’s official website, www.nps.gov, and the National Park Foundation’s, www.nationalparks.org. From SeeAmerica.org you can get to all the information you ‘ll need to plan your trip from start to finish – from directions to the park, to park fees, to typical weather conditions.
3.1. What is the most popular national parks in the USA?
Đáp án : All are correct
Bằng chứng nằm ở câu: “When most people hear the term “National park”, they automatically think of names such as “Yellowstone,” or “Yosemite,” or “Grand Canyon” : Khi hầu hết mọi người nghe thấy tên “công viên quốc gia”, họ nghĩ ngay đến những cái tên “Yellowstone,” hay “Yosemite,” hay “Grand Canyon”.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.2. What is NOT true about the US national parks?
Đáp án : In each national park, there are 388 places to visit.
Bằng chứng nằm ở câu: “America’s National Park system has an incredible 388 places to visit.” : Hệ thống công viên quốc gia của Mỹ có 388 nơi để thăm.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.3. What is NOT included in the national parks?
Đáp án : zoos
Bằng chứng nằm ở câu: “This number includes not only the big parks, but also monuments, historical sites, recreation areas, battlefields, as well as scenic lakeshores, seashores, and rivers.” : Con số này bao gồm không chỉ những công viên lớn mà còn gồm cả những tượng đài, khu di tích lịch sử, khu vực giải trí, chiến trường, cũng như bờ sông, bờ biển, và những con sông.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.4 What information can you find at www.nationalparks.org ?
Đáp án : All are correct.
Bằng chứng nằm ở câu: “From SeeAmerica.org you can get to all the information you ‘ll need to plan your trip from start to finish – from directions to the park, to park fees, to typical weather conditions” : Từ trang web SeeAmerica.org bạn có thể có tất cả những thông tin bạn cần cho kế hoạch của bạn từ đầu tới cuối – từ hướng đi tới công viên, tới lệ phí công viên, tới những điều kiện khí hậu điển hình.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.5 The word “breathtaking” mostly means ______________.
Đáp án : extremely impressive
breathtaking: astonishing or awe-inspiring in quality, so as to take one’s breath away: ngoạn mục, kinh ngạc. Do vậy đáp án là “extremely impressive”
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc đoán nghĩa của từ.
3.6 The world “indulge” mostly means ______________.
Đáp án : enjoy yourself
indulge: allow oneself to enjoy the pleasure of = enjoy yourself: ham mê, thích thú.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc đoán nghĩa của từ.
3.7 Which of these can be enjoyed in a national park in Hawaii?
Đáp án : Climbing an active volcano
Bằng chứng nằm ở câu: “In America’s National Parks, you can climb an active volcano in Hawaii” : Tại những công viên quốc gia của Mỹ, bạn có thể trèo lên một ngon núi lửa đang hoạt động ở Hawaii.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.8. Where can tourists enjoy diving the exotic coral reef?
Đáp án : In Florida
Bằng chứng nằm ở câu: “dive the exotic coral reef of Biscayne Bay in Florida” : lặn xuống dãy san hô đẹp kì lạ của vịnh Biscayne ở Florida.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.9. Which of the following statements is NOT true?
Đáp án : All you see at national parks are natural.
Bằng chứng nằm ở câu: “Each of these 388 places has a unique appeal – from the natural to the manmade”: Mỗi nơi trong số 388 nơi có một sức hút riêng – từ vẻ đẹp tự nhiên đến vẻ đẹp nhân tạo.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3.10. What is NOT true about SeeAmerica.org ?
Đáp án : You can search some of the national parks by zip code.
Bằng chứng nằm ở câu: “SeeAmerica.org is a great place to begin planning your trip to one of, or several of, America’s National Parks. From the home page, you can search all of the Parks by name, region, activity, or even zip code.” : SeeAmerica.org là một trang web hay để bạn có thể bắt đầu chuyến đi của bạn để tới một hay một vài nơi của những công viên Quốc gia của Mỹ. Từ trang web, bạn có thể tìm thấy tất cả những công viên bằng tên, khu vực, hoạt động hay thậm chí mã khu vực.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4. Read the following passage and choose the best answer to indicate the correct answer for each of the blanks.
As a part of a strategic career plan, volunteering can have an important place. Firstly, volunteer work can certainly (1) _________ you feel good about what you do, especially if you work for a charity or another worthy cause. It can also help you develop skills which will be useful when you are (2) _________ for jobs in the paid workforce. Working as a volunteer offers the (3) _________to work with and for other people, and it should always be appreciated. Even more importantly, you can try something out to see if you like it.
On the money side of things, while voluntary work obviously won’t provide you with an (4) _________, you will find you are much more employable with the new skills, letters of appreciation, and greater self-esteem that you have acquired.
For example, you might think you’d like to work in an office, but you’re not sure. You decide to volunteer your services to a local charity for two days a week, which will still allow plenty of times to (5) _________ for work. You will get to know what it is like working in an office, how to work with other people and you’ll develop your skills (or even (6) _________ some new ones). You’ll be able to ask the manager to talk about your abilities and personal characteristics to employers when you go for job interviews – having a current referee is vital – and they won’t be upset that you are looking for another job, they’ll be (7) _________ for the time you have given them. Who knows, your voluntary organization might even recommend you for a position they have (8) _________ about, or offer you one themselves, which is a great way to find work, saving you a lot of foot-slogging and application-writing.
If you do decide to (9) _________ volunteer work, try to do something you think you’ll enjoy, or at least something that will help you in your future job seeking endeavors. You should also make sure you set limit as to how (10) ______________ hours per week you are prepared to work, and over what period of time. This way the volunteer work you do will increase your chances of getting a good job!
4.1. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (1)
Đáp án : to make sb do st: khiến ai làm gì.
Phương án sai: to get sb to do st: làm cho ai phải làm gì.
Phương án sai: to force sb to do st: bắt ai làm gì.
Phương án sai: to allow sb to do st: cho phép ai làm gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
4.2. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (2)
Đáp án : to apply for a job: xin việc.
Phương án sai: to give st to sb: đưa cái gì cho ai.
Phương án sai: to have st: có cái gì.
Phương án sai: to receive st: nhận cái gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
4.3. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (3)
Đáp án : to offer opportunity to do st: trao cơ hội làm gì.
Phương án sai: time: thời gian.
Phương án sai: separation: sự chia rẽ.
Phương án sai: management: sự quản lí.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
4.4. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (4)
Đáp án : income: thu nhập.
Phương án sai: amount of: số lượng, số nhiều.
Phương án sai: sum of: tổng cái gì.
Phương án sai: total of: tổng cộng.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
4.5. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (5)
Đáp án : to look for: tìm kiếm.
Phương án sai: to see st/sb: nhìn thấy….
Phương án sai: to find st/sb: tìm thấy….
Phương án sai: to recognize sb/st: nhận ra….
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
4.6. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (6)
Đáp án : learn st: học cái gì.
Phương án sai: have st: có…
Phương án sai: work: làm việc.
Phương án sai: resume: lấy lại, chiếm lại, tiếp tục lại.
Dựa vào cấu trúc và nghĩa thì đáp “learn” là đúng.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
4.7. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (7)
Đáp án : to be grateful to sb for st: biết ơn ai vì cái gì
Phương án sai: to be mindful of: lưu tâm cái gì.
Phương án sai: to be kind: tử tế.
Phương án sai: to be hopeful to do st / that + clause: hi vọng làm gì / rằng…..
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
4.8. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (8)
Đáp án : heard about: nghe tin.Phương án sai: listened to: nghe.
Phương án sai: took st: cầm, nắm.Phương án sai: gave sb st: đưa ai cái gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
4.9. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (9)
Đáp án : take on: đảm nhiệm, gánh vác.
Phương án sai: get through: đi qua.
Phương án sai: focus on: tập trung vào.
Phương án sai: keep up: giữ vững.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
4.10. Read the passage and choose the best answer to indicate the correct word for (10)
Đáp án : how many + N(s).
Phương án sai: how much + N(uncountable).
Phương án sai: không có how more.
Phương án sai: không có how less.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5. Read the following passage and choose the best answer to indicate the correct answer for each of the questions.
Farmer Wang Zuolu grows oranges and peanuts on a hilltop overlooking China’s beautiful Yangtze River. His family has lived there for generations in a farmhouse of thick, mud-packed walls. But Wang, 70, and his wife Zhang Changying, 60, know that their family’s happy life on the hill is coming to an end. Soon their farm will be covered by water. They must start a new life in a new village. They will have to move their family cemetery and replant their orchards.
Wang and his wife are just two of the 1.2 million Chinese who are being forced from their homes by the construction of the Three Gorges Dam.
The Three Gorges Dam is named for three spectacular gorges, or canyons, in central China. When it is completed, the dam will use water power to create electricity. Its builders say it will help prevent flooding by the Yangtze. But it will also be very destructive, changing China’s natural scenery and the lives of many of its people forever.
For hundreds of years, poets and painters have been inspired by the Yangtze’s winding path and the steep cliffs and flat plains that lie on either side of its waters. But the Yangtze can rise over its banks, causing terrible floods.
Workers are building a 600-foot-high wall that will stretch across the Yangtze. Then they will install giant generators. These will provide as much energy for the area as 15 large coal-burning power stations. However, many scientists say the dam will be an ecological disaster. It will destroy the natural surroundings (including the stunning gorges) and threaten many fish and animals.
By blocking the flow of the Yangtze, the dam will create a 370-mile lake, or reservoir, west of the city of Yinchang. It will swallow hundreds of towns and villages.
The reservoir will also threaten the habitats of hundreds of fish, plants, and animal species. Among the creatures at risk: rare river dolphins, clouded leopards, and Siberian white cranes. The government promises to monitor the environment around the dam and has set aside money to create a protective area for the dolphins.
But scientists are doubtful about promises. They warn that blocking the river will create sewage backups and perhaps even cause more floods. Some fear that the dam may collapse. Many dams in China have collapsed in the past 20 years.
China’s culture and history are also endangered by the dam. Ancient pagodas (temples) and other important historic sites will be under water.
The Chinese who must leave their homes are already feeling the impact of the Three Gorges Dam. These resettlers, or yimin, have no choice but to find new homes and jobs.
Despite their worries, the Chinese are not permitted to speak out against the project, which is expected to cost more than $24 billion. Journalist Dai Qing landed in prison after she criticized the dam. “There is only one Yangtze River,” she wrote in protest. “And we have already subjected it to many stupid deeds.”
5.1. A gorge is another name for a ______________.
Đáp án : canyon
Bằng chứng nằm ở câu: “The Three Gorges Dam is named for three spectacular gorges, or canyons,” : The Three Gorges Dam là tên cho ba con đèo, hay những hẽm núi đẹp tuyệt vời.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.2. Why is the Three Gorge Dam being created?
Đáp án : to create electricity
Bằng chứng nằm ở câu: “When it is completed, the dam will use water power to create electricity”: Khi con đập được hoàn thành, nó sẽ sử dụng nguồn nước nước để tạo ra điện.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.3. Which word or phrases does not describe Wang?
Đáp án : husband of Dai Qing
Bằng chứng nằm ở câu: “Farmer Wang Zuolu grows oranges and peanuts on a hilltop overlooking China’s beautiful Yangtze River. His family has lived there for generations in a farmhouse of thick, mud-packed walls. But Wang, 70, and his wife Zhang Changying, 60, know that their family’s happy life on the hill is coming to an end”: Người nông dân Wang Zuolu trồng cam và lạc trên đỉnh đồi nhìn ra sông Yangtze xinh đẹp. Gia đình của anh đã sống ở đó nhiều thế hệ trong một ngôi nhà có tường dày bằng bùn đất. Nhưng ông Wang 70 tuổi và vợ Zhang Changying 60 tuổi biết rằng cuộc sống hạnh phúc của gia đình họ trên đồi đang chấm dứt.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.4. By building a dam, the Yangtze will ______________
D: create a reservoir where towns and villages used to be.
Đáp án : all of the above.
Bằng chứng nằm ở câu: “the dam will use water power to create electricity” (Con đập sẽ dùng nguồn nước để tạo ra điện), “But it will also be very destructive, changing China’s natural scenery and the lives of many of its people forever” (Nhưng con đập cũng mang tính phá huỷ, thay đổi cảnh đẹp tự nhiên của Trung Quốc và cuộc sống của nhiều người mãi mãi), “By blocking the flow of the Yangtze, the dam will create a 370-mile lake, or reservoir, west of the city of Yinchang” (Bằng việc chặn nguồn nước của sông Yangtze, con đập sẽ tạo ra 1 cái hồ dài 370 dặm, hoặc một cái hồ chứa nước ở phía tây của thành phố Yinchang).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.5. At the present time, before the generators are installed, energy comes from ______________.
A: coal-burning power stations
B: water
C: Yinchang
D: natural sources
Đáp án : coal-burning power stations
Bằng chứng nằm ở câu: “These will provide as much energy for the area as 15 large coal-burning power stations.”: Những máy phát điện sẽ cung cấp nhiều năng lượng như 15 nhà máy năng lượng chạy bằng than.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.6. In what way will this cause an ecological disaster?
A: Fish and other animals will die
B: People will have to burn more coal
C: People will have to move
D: It will create a lake
Đáp án : Fish and other animals will die
Bằng chứng nằm ở câu: “The reservoir will also threaten the habitats of hundreds of fish, plants, and animal species. Among the creatures at risk: rare river dolphins, clouded leopards, and Siberian white cranes” : Bể chứa nước sẽ đe doạ môi trường sống của hàng trăm loài cá, loài cây và những động vật khác. Trong số những loài vật đang gặp nguy: cá heo sông quí hiếm, báo đốm, và nhạn trắng Siberian.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.7. Why don’t the 1.2 million people refuse to leave?
A: They know the dam will be good for the country
B: Their homes are old and run-down
C: They want a change of scenery
D: They might be sent to prison
Đáp án : They might be sent to prison
Bằng chứng nằm ở câu: “Despite their worries, the Chinese are not permitted to speak out against the project, which is expected to cost more than $24 billion. Journalist Dai Qing landed in prison after she criticized the dam” : Mặc dù những lo lắng của họ, Người Trung Quốc không được phép lên tiếng chống lại dự án, cái mà được mong đợi trị giá hơn 24 tỉ đô. Nhà báo Dai Qing bị tống vào tù sau khi cô phản đối con đập.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.8. What animals will be replaced in a government – funded protected area?
A: Siberian white cranes
B: rare river dolphins
C: clouded leopards
D: pagodas
Đáp án : rare river dolphins
Bằng chứng nằm ở câu: “The government promises to monitor the environment around the dam and has set aside money to create a protective area for the dolphins.” : Chính phủ hứa sẽ quản lí môi trường xung quanh con đập và dành tiền để tạo ra một khu vực bảo vệ loài cá heo.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
5.9. What does a journalist do?
A: reports the news
B: Protests
C: advises the government
D: sells home
Đáp án : reports the news
Bằng chứng nằm ở câu: “Journalist Dai Qing landed in prison after she criticized the dam. “There is only one Yangtze River,” she wrote in protest. “And we have already subjected it to many stupid deeds.”
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm mục đích của bài.
5.10. Why do some people fear the dam will collapse?
A: Many of China’s dams have collapsed in the past.
B: They are poorly constructed.
C: The river is too strong.
D: The people will knock it down in protest.
Đáp án : Many of China’s dams have collapsed in the past.
Bằng chứng nằm ở câu: “They warn that blocking the river will create sewage backups and perhaps even cause more floods. Some fear that the dam may collapse. Many dams in China have collapsed in the past 20 years.” (Họ đã cảnh bảo rằng việc chặn dòng sông sẽ tạo ra những đống rác cống và có thể gây ra lũ lụt. Một vài người lo ngại rằng con đập sẽ sụt đổ. Nhiều con đập ở Trung Quốc đã sập trong 20 năm qua), “China’s culture and history are also endangered by the dam. Ancient pagodas (temples) and other important historic sites will be under water.” (Lịch sử và văn hoá Trung Quốc cũng bị đe doạ bởi những con đập. Những ngôi chùa/đền cổ xưa và những khu vự lịch sử khác cũng bị ngập chìm trong nước).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6. Choose the best answer to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
6.1. Choose the best answer to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A: provide
B: climb
C: survival
D: summit
Đáp án : summit /’sʌmit/: Có phần gạch chân được phát âm là /i/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ai/.
climb /klaim/
provide /prəˈvʌɪd/
survival /sə’vaivəl/
Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /i/ và /ai/.
6.2. Choose the best answer to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
A: agent
B: surgeon
C: engage
D: engine
Đáp án : engage /ɪnˈgeɪdʒ/ : Có phần gạch chân được phát âm là /g/. Các đáp án còn lại có phần gạch chân phát âm là /dʒ/.
surgeon /ˈsəːdʒ(ə)n/
agent /ˈeɪdʒ(ə)nt/
engine /ˈɛndʒɪn/
Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /g/ và /dʒ/.
7. Choose the best answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
7.1. Choose the best answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
A: laborious
B: delicious
C: predicament
D: geological
Đáp án : geological/ʤiə’lɔʤikəl/: Có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba. Các phương án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai.
laborious/lə’bɔ:riəs/
delicious/dɪˈlɪʃəs/
predicament /prɪˈdɪkəm(ə)nt/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
7.2. Choose the best answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
A: existence
B: example
C: extremity
D: exercise
Đáp án : exercise /’eksəsaiz/ : Có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai.
extremity /iks’tremiti/
example /ɪɡˈzɑːmpl/
existence /ig’zistəns/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
7.3. Choose the best answer to indicate the word that differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions.
A: conquer
B: terrestrial
C: appliance
D: contaminate
Đáp án : conquer /’kɔɳkə/: Có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai
terrestrial /ti’restriəl/
contaminate /kən’tæmineit/
appliance /ə’plaiəns/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.