1. Indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
1.1.
Đáp án : notion /’nəʊʃn/ có phần gạch chân phát âm là /əʊ/. Các phương án còn lại có phần gạch chân phát âm là /ɒ/.
modern /ˈmɒdn/
solid /’sɒlɪd/
solve /sɒlv/
Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /əʊ/ và /ɒ/.
1.2.
Đáp án : /leftover /ˈleftəʊvə(r)/ có phần gạch chân phát âm là /e/. Các phương án còn lại được phát âm là /ɪ/
reject /rɪ’dʒekt/
secure /sɪˈkjʊə(r)
eliminate /ɪˈlɪmiɪneɪt/
Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /e/ và /ɪ/.
2. Read the following passage and choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The growth of cheap and readily available air travels has helped turn tourism into one of the world’s largest (1) …………….. But behind the image projected by the glossy brochures, there is a less positive (2) ……………. to the situation. In Goa, for example, indigenous people have been displaced to (3) ……………. way for hotels and golf courses, and local fishermen have been (4) ……………. access to beaches from which they set off for work. One (5)……………. study has shown that 60 per cent of foreign capital (6) …………….in tourism in developing countries returns to first-world countries, and although tourism often provides employment, much of it is low-skilled and very (7)…………….paid.
Recently, however, a British organization, Tourism concern, surprised everyone by mounting an extremely vigorous campaign for tourism which respects the rights of local people. They argue that local people are at present (8) ……………. near as involved as they should be in decision about how to develop their area for tourism. (9) ……………. they believe tourists should be actively encouraged to use what is often perfectly satisfactory accommodation offered by local communities, and to fly with airlines (10)…………….in the host countries. This would ensure that jobs are provided at all levels and that capital does not disappear out of the country.
2.1. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (1)
Đáp án : industry: ngành công nghiệp.
Phương án sai: trade: sự mua bán.
Phương án sai: production: sự sản xuất.
Phương án sai: deal: sự thỏa thuận.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
2.2. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (2)
Đáp án : side
Căn cứ vào giới từ “to” (a less positive side to: mặt kém tích cực / mặt chưa tích cực).
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
2.3. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (3)
Đáp án : make : cấu trúc: make way for: nhường chỗ cho …
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
2.4. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (4)
Đáp án : denied : cấu trúc deny access to: không được quyền tiếp cận với …..
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
2.5. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (5)
Đáp án : comprehensive nghĩa là: hoàn chỉnh, đầy đủ (tổ hợp từ là: a comprehensive study).
Phương án sai: inclusive: bao gồm.
Phương án sai: complete: hoàn chỉnh (nhưng căn cứ vào tổ hợp từ thì không chọn phương án complete).
Phương án sai: total: tổng.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
2.6. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (6)
Đáp án : invested : căn cứ vào nghĩa và giới từ “in” (invest money in: đầu tư tiền vào …), trong bài là: 60% vốn nước ngoài được đầu tư cho ngành du lịch ở những nước đang phát triển.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
2.7. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (7)
Đáp án : poorly paid = badly paid: được trả lương thấp.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
2.8. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (8)
Đáp án : nowhere : căn cứ vào cấu trúc nowhere near = not at all: không tí nào.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
2.9. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (9)
Đáp án : Furthermore: Hơn nữa.
Phương án sai: Nevertheless: Tuy vậy.
Phương án sai: Despite this: Dù vậy.
Phương án sai: On the contrary: Ngược lại.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ nối.
2.10. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (10)
Đáp án : based in = located in: đặt, có trụ sở ở.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
3.1.
Đáp án là : scientific /ˌsaɪən’tɪfɪk/ vì có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba. Các phương án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai.
original /ə’rɪdʒənl/
potential /pə’tenʃl/
necessity /nə’sesəti/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
3.2.
Đáp án là: wonder /’wʌndə(r) vì có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba
/kangaroo /kæŋgə’ru:/
periodical /ˌpɪəriˈɒdɪkl/
population /ˌpɒpjuˈleɪʃn/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
3.3.
Đáp án là : agricultural /ˌægrɪˈkʌltʃərəl/ vì phương án này có trọng âm chính rơi vào âm tiết ba. Các phương án còn lại có trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất.
restaurant /ˈrestrɒnt/
industry /ˈɪndəstri/
ambulance /ˈæmbjələns/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
4. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
4.1.
The technical department enthusiastically hired Ms. Lan because she was proficient in the use of computers.
Đáp án : proficient: thành thạo / có kĩ năng > < unskilled (không thành thạo).
Nghĩa của câu là: Phòng kỹ thuật tuyển dụng cô Lan vì cô ấy sử dụng máy tính thành thạo.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
4.2.The volcano lays dormant now, but we feel sure it will erupt again within the year.
Đáp án : dormant : không hoạt động > < active (hoạt động).
Phương án sai: slack: lỏng lẻo.
Phương án sai: elevated: cao, cao thượng.
Phương án sai: attentive: chăm chú, lưu tâm.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer in each of the following questions.
5.1. Only when she left the shop ……………. her credit card was gone.
Đáp án : did she realize : sau Only when sử dụng đảo ngữ ở mệnh đề chính .
Nghĩa của câu: Chỉ khi cô ấy rời cửa hàng cô ấy mới nhận ra thẻ tín dụng của mình đã hết.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu đảo ngữ.
5.2.
“Who did you talk to about the new assignment?”
“No one ……………. than the people involved in it.”
Đáp án : other than = except: ngoại trừ.
Phương án sai: but than (không tồn tại).
Phương án sai: except than (không tồn tại).
Phương án sai: rather than = instead of: thay vì.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.3. “Has it been decided who will go to London next week?”
“No, they ……………. to tell us.”
Đáp án: have yet : Cấu trúc: have yet to do st = haven’t yet done st.
Nghĩa của câu: they have yet to tell us = they haven’t yet told us = they haven’t told us yet: họ vẫn chưa nói với chúng tôi.
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp
5.4.“Peter’s coming next week, ……………. suits me just fine.”
Đáp án : “which” thay cho nghĩa của toàn bộ mệnh đề đứng trước (Tuần tới Peter sẽ đến, và việc này rất phù hợp với mong đợi của tôi).
Có thể hiểu đây là mệnh đề không xác định nên không thể sử dụng “that”; phương án Who và What sai về mặt nghĩa.
Kiến thức cần kiểm tra : Mệnh đề quan hệ.
5.5.“Is this Peter’s cell phone?”
“It must be. Only he was here a minute ago. It can’t be ……………. .”
B: nobody else
C: nobody’s else
D: somebody’s else’s
Đáp án : anybody else’s : căn cứ vào nghĩa của câu và cách dùng sở hữu cách.
+ anybody else: bất cứ ai khác.
+ anybody else’s: của bất cứ ai khác.
Các phương án khác vừa sai về cách sử dụng sở hữu cách, vừa sai về nghĩa.
Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ bất định và sở hữu cách.
5.6. “The lecture was over my head. I ……………. understood anything.”
A: hardly
B: almost
C: nearly
D: somehow
Đáp án : hardly: hầu như không.
Căn cứ vào nghĩa của cấu trúc “over one’s head”: quá tầm hiểu biết của ai, quá sức ai.
Nghĩa của câu: Bài giảng quá sức của tôi. Tôi hầu như không hiểu gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Phó từ chỉ mức độ.
5.7.“Why can’t I enter? What seems ……………. the problem?
“Your name is not on the guest list, I’m afraid.”
A: to have to be
B: is being
C: being
D: to be
Đáp án : to be
Căn cứ vào cấu trúc của “seem”: seem to do st: dường như… Do đó, loại trừ phương án còn lại vì nghĩa không hợp lí.
Nghĩa của câu: “Tại sao tôi không thể đăng nhập nhỉ? Dường như có vấn đề gì đó? – ” Tôi e rằng, tên của bạn không có trong danh sách khách mời”.
Kiến thức cần kiểm tra: Danh động từ và động từ nguyên thể.
5.8. She wants ……………. with her staff before making a final decision.
A: to discuss it
B: discussing
C: the discussion of it
D: to discuss about
Đáp án : to discuss it
Cấu trúc: want to do st: muốn làm gì.
discuss st with sb: thảo luận với ai về vấn đề gì.
Nghĩa của câu: Cô ấy muốn thảo luận với đồng nghiệp của cô ấy trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
5.9.“But I thought she was coming.”
“Well, in spite of ……………. that she was coming, I don’t think she meant it.”
A: she has said
B: having her saying
C: she had said
D: her having said
Đáp án : her having said
Cấu trúc: want to do st: muốn làm gì.
discuss st with sb: thảo luận với ai về vấn đề gì.
Nghĩa của câu: Cô ấy muốn thảo luận với đồng nghiệp của cô ấy trước khi đưa ra quyết định cuối cùng.
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
5.10. The total amount, ……………. tax, should come to around 100 dollars.
A: at least
B: less
C: less than
D: lessening
Đáp án : less . Ta có: less = minus: trừ đi.
Nghĩa của câu: Sau khi trừ thuế thì tổng số tiền là khoảng 100 đô.
Phương án sai: less than: ít hơn.
Phương án sai: lessening: làm giảm đi.
Phương án sai: at least: ít nhất.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.11. “And now I turn to ……………. if you want a successful career in this line of work.”
A: how important education is
B: how important is education
C: how education is the important
D: the importance in education
Đáp án: how important education is
Cấu trúc: how + adj + Clause
Nghĩa của câu: “Và bây giờ tôi sẽ chuyển sang tầm quan trọng của giáo dục nếu bạn muốn có một sự nghiệp thành công trong công việc.”
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
5.12. “Yes, I know he shouldn’t be begging here, but he is homeless and ……………. desperate need of help.”
A: in
B: of
C: under
D: at
Đáp án : in
Cấu trúc: “be in need of / be in desperate need of”: vô cùng cần cái gì.
Nghĩa của câu: “Vâng, tôi biết anh ấy không nên van xin ở đây, nhưng anh ấy là người vô gia cư và vô cùng cần sự giúp đỡ.”
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
5.13.“Would you like to go out tonight?”
“No, I …………….”
A: had rather not
B: would not prefer
C: would rather not
D: don’t prefer it
Đáp án : would rather not
Cấu trúc: would rather not + V: không muốn / không thích.
Nghĩa của câu: “ Tối nay cậu có muốn đi chơi không?” – “Không, tôi không muốn đi chơi”
Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
5.14. Don’t worry! The pain should ……………. fairly soon.
A: break out
B: die out
C: wear off
D: fall off
Đáp án : wear off: giảm đau.
Phương án sai: break out: bùng nổ.
Phương án sai: die out: tuyệt chủng.
Phương án sai: fall off: giảm (về số lượng, chất lượng).
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
5.15. They have run ……………. great difficulties since they embarked on the new project.
A: to
B: onto
C: in
D: into
Đáp án : into
Ta có: run into difficulties: gặp khó khăn.
Nghĩa của câu: Họ đã gặp khó khăn lớn kể từ khi họ bắt tay vào dự án mới.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
5.16. “No, thank you. I don’t really like wine, or any kind of alcohol ……………. .”
A: for the matter
B: for that matter
C: in this matter
D: it matters
Đáp án : for that matter
Ta có: for that matter: những thứ đại loại như thế.
Nghĩa của câu: “Không, cảm ơn bạn. Tôi không thực sự thích rượu vang, hay bất kỳ loại rượu nào như vậy.”
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
5.17.“Last I heard, she was working in South Africa.”
“…………….?”
A: Why come
B: Why did she
C: How did she
D: How come
Đáp án : How come
Ta có: How come = Why: Tại sao? Bằng cách nào mà điều đó xảy xa?
Nghĩa của câu: “Lần cuối cùng tôi nghe thấy là cô ấy đang làm việc ở Nam Phi.” – “Tại sao lại như vậy?”.
Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
5.18.“So, who’s the better player?’
“Ronaldo. He’s ……………. of the two.”
A: fastest
B: the fastest
C: faster
D: the faster
Đáp án : the faster
Đây là so sánh với 2 người, nên phải dùng so sánh hơn, do đó phương án “the fastest” và “fastest” sai; phương án “faster” cũng sai vì 1 trong 2 người này đã xác định nên cần có “the” trước tính từ ở so sánh hơn.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh.
5.19. I don’t understand this. Everyone knows it wasn’t her fault and yet they’re treating her as if she’s the one ……………. .
A: to blame
B: has blamed
C: been blamed
D: blaming
Đáp án : be to blame: phải chịu trách nhiệm / có lỗi.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
6. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
Millions of people in the United States are affected by eating disorders. More than 90% of those afflicted are adolescents or young adult women. Although all eating disorders share some common manifestations, anorexia nervosa, bulimia nervosa, and binge eating each have distinctive symptoms and risks.
People who intentionally starve themselves (even while experiencing severe hunger pains) suffer from anorexia nervosa. The disorder, which usually begins around the time of puberty, involves extreme weight loss to at least 15% below the individual’s normal body weight. Many people with the disorder look emaciated but are convinced they are overweight. In patients with anorexia nervosa, starvation can damage vital organs such as the heart and brain. To protect itself, the body shifts into slow gear: Menstrual periods stop, blood pressure rates drop, and thyroid function slows. Excessive thirst and frequent urination may occur. Dehydration contributes to constipation, and reduced body fat leads to lowered body temperature and the inability to withstand cold. Mild anemia, swollen joints, reduced muscle mass, and light-headedness also commonly occur in anorexia nervosa.
Anorexia nervosa sufferers can exhibit sudden angry outbursts or become socially withdrawn. One in ten cases of anorexia nervosa leads to death from starvation, cardiac arrest, other medical complications, or suicide. Clinical depression and anxiety place many individuals with eating disorders at risk for suicidal behavior.
People with bulimia nervosa consume large amounts of food and then rid their bodies of the excess calories by vomiting, abusing laxatives or diuretics, taking enemas, or exercising obsessively. Some use a combination of all these forms of purging. Individuals with bulimia who use drugs to stimulate vomiting, bowel movements, or urination may be in considerable danger, as this practice increases the risk of heart failure. Dieting heavily between episodes of binging and purging is common.
Because many individuals with bulimia binge and purge in secret and maintain normal or above normal body weight, they can often successfully hide their problem for years. But bulimia nervosa patients—even those of normal weight— can severely damage their bodies by frequent binge eating and purging. In rare instances, binge eating causes the stomach to rupture; purging may result in heart failure due to loss of vital minerals such as potassium. Vomiting can cause the esophagus to become inflamed and glands near the cheeks to become swollen. As in anorexia nervosa, bulimia may lead to irregular menstrual periods. Psychological effects include compulsive stealing as well as possible indications of obsessive-compulsive disorder, an illness characterized by repetitive thoughts and behaviors. Obsessive-compulsive disorder can also accompany anorexia nervosa. As with anorexia nervosa, bulimia typically begins during adolescence. Eventually, half of those with anorexia nervosa will develop bulimia. The condition occurs most often in women but is also found in men.
Binge-eating disorder is found in about 2% of the general population. As many as one-third of this group are men. It also affects older women, though with less frequency. Recent research shows that binge-eating disorder occurs in about 30% of people participating in medically supervised weight-control programs. This disorder differs from bulimia because its sufferers do not purge. Individuals with binge-eating disorder feel that they lose control of themselves when eating. They eat large quantities of food and do not stop until they are uncomfortably full. Most sufferers are overweight or obese and have a history of weight fluctuations. As a result, they are prone to the serious medical problems associated with obesity, such as high cholesterol, high blood pressure, and diabetes. Obese individuals also have a higher risk for gallbladder disease, heart disease, and some types of cancer. Usually they have more difficulty losing weight and keeping it off than do people with other serious weight problems. Like anorexic and bulimic sufferers who exhibit psychological problems, individuals with binge-eating disorder have high rates of simultaneously occurring psychiatric illnesses, especially depression.
6.1. Fatalities occur in what percent of people with anorexia nervosa?
A: 2%
B: 10%
C: 30%
D: 15%
Đáp án : 10%
Dựa vào câu văn trong đoạn 3: “One in ten cases of anorexia nervosa leads to death from starvation”. (1/10 trường hợp mắc chứng chán ăn sẽ tử vong do bị đói quá).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.2. Which of the following consequences do all the eating disorders mentioned in the passage have in common?
A: heart ailments
B: stomach rupture
C: swollen joints
D: diabetes
Đáp án : heart ailments
Bằng chứng nằm ở đoạn 2: “starvation can damage vital organs such as the heart ” (tình trạng nhịn đói kéo dài có thể khiến 1 số bộ phận cơ thể như tim bị tổn thương) và đoạn 4: “as this practice increases the risk of heart failure.” (việc này có thể tăng nguy cơ bị trụy tim).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.3. According to the passage, people with binge-eating disorder are prone to all of the following EXCEPT
A: high cholesterol.
B: depression.
C: loss of control.
D: low blood pressure.
Đáp án : low blood pressure
Bằng chứng nằm ở câu cuối của đoạn cuối cùng, đoạn văn chỉ ra rằng: “As a result, they are prone to the serious medical problems associated with obesity, such as high cholesterol, high blood pressure, and diabetes.” (Do đó, họ dễ bị mắc 1 số chứng bệnh liên quan đến bệnh béo phì, như cholestrol cao, huyết áp cao và tiểu đường).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.4. Which of the following is NOT a statement about people with eating disorders?
A: The female population is the primary group affected by eating disorders.
B: Fifty percent of people with bulimia have had anorexia nervosa.
C: People with anorexia nervosa perceive themselves as overweight.
D: People with anorexia nervosa commonly have a blood-related deficiency.
Đáp án : People with anorexia nervosa commonly have a blood-related deficiency (Những người bị chứng biếng ăn thường có vấn đề liên quan tới sự thiếu máu ) Không được nhắc tới trong bài.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.5. People who have an eating disorder but nevertheless appear to be of normal weight are most likely to have
A: binge-eating disorder.
B: obsessive-compulsive disorder.
C: anorexia nervosa.
D: bulimia nervosa.
Đáp án : bulimia nervosa.
Bằng chứng nằm ở câu đầu tiên của đoạn 5: “Because many individuals with bulimia binge and purge in secret and maintain normal or above normal body weight, they can often successfully hide their problem for years.” (Do nhiều người mắc chứng ăn uống vô độ vẫn có thể duy trì trọng lượng bình thường – ở mức cho phép, nên họ có thể giấu bệnh trong nhiều năm).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.6. Glandular functions of eating-disorder patients slow down as a result of
A: lowering body temperatures.
B: the loss of essential minerals.
C: excessive thirst and urination.
D: protective measures taken by the body.
Đáp án : protective measures taken by the body.
Bằng chứng nằm ở đoạn 2: “To protect itself, the body shifts into slow gear: Menstrual periods stop, blood pressure rates drop, and thyroid function slows.” (Để tự bảo vệ, cơ thể hoạt động chậm lại: kinh nguyệt bị chậm, huyết áp giảm và hoạt động của tuyến giáp bị suy giảm).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.7. The inability to eliminate body waste is related to
A: the abuse of laxatives.
B: an inflamed esophagus.
C: weight-control programs.
D: dehydration
Đáp án : dehydration.
Bằng chứng nằm ở đoạn 2: “Dehydration contributes to constipation” (constipation means the inability to eliminate body waste) (Tình trạng mất nước có thể dẫn đến bệnh táo bón).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.8. According to the passage, which of the following is true of bulimia patients?
A: They may demonstrate unpredictable social behavior.
B: They are less susceptible to dehydration than are anorexia patients.
C: They often engage in compulsive exercise.
D: They frequently experience stomach ruptures.
Đáp án : They often engage in compulsive exercise.
Bằng chứng nằm ở câu mở đầu của đoạn 4: “People with bulimia nervosa consume large amounts of food and then rid their bodies of the excess calories by vomiting, abusing laxatives or diuretics, taking enemas, or exercising obsessively.” (Những người mắc chứng ăn nhiều tiêu thụ 1 lượng thức ăn lớn, sau đó thải lượng calo dư thừa bằng cách nôn mửa, lạm dụng thuốc nhuận tràng hoặc lợi tiểu, bằng cách thông thụt hoặc tập thể dục quá mức cần thiết).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.9. Which of the following represent up to two-thirds of the binge-eating disorder population?
A: younger females
B: younger males
C: older females
D: older males
Đáp án : younger females
Bằng chứng nằm ở câu thứ 2 của đoạn 6: “As many as one-third of this group are men.” (Theo câu này thì 1/3 bệnh nhân thuộc nhóm này là nam, suy ra 2/3 bệnh nhân là nữ.); “It also affects older women, though with less frequency.” (nghĩa là nữ giới lớn tuổi cũng có thể mắc bệnh, nhưng ít). Từ 2 ý này suy ra đáp án “younger females “là đáp án đúng.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
6.10. What does the word “It” in the last paragraph refer to?
A: recent research
B: general population
C: one-third of men
D: binge-eating disorder
Đáp án : binge-eating disorder
Căn cứ vào đoạn cuối ta thấy “it” là binge-eating disorder.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc và tìm từ thay thế.
7. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
7.1 This is a film that proves not only that Duval can direct but, as if we didn’t know it, that he is one of America strongest screen presences.
A: not only
B: America
C: as if
D: that
Đáp án: America
Theo nghĩa thì cần phải sử dụng sở hữu cách: 1 trong những nhân vật truyền hình quyền lực nhất của nước Mĩ.
Sửa: America => America’s.
Kiến thức cần kiểm tra: Sở hữu cách.
7.2 Woody Guthrie finally died, after a lengthy illness, in October 1967, but this project will help his name live on, and perhaps provoke a re-evaluation about his influence on popular music in the 20th century.
A: after a
B: about his
C: live on
D: in the
Đáp án : about his
Sửa: about his => of his, vì sau “re-evaluation” là “of”: đánh giá lại.
Kiến thức cần kiểm tra: Giới từ.
7.3 Full-time jobs for men are declining, while more women are finding part- and full-time work. This result is declining social status for men so they lose their role as the sole financial provider.
A: as
B: so
C: is
D: while
Đáp án: so
Sửa: so => because
Nghĩa của câu: Địa vị xã hội của nam giới bị suy giảm do họ đánh mất vai trò là trụ cột trong gia đình.
Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
7.4The economy is heavy dependent on industry, and economic growth has always been of greater concern than environmental preservation.
A: heavy
B: than
C: has always been
D: on industry
Đáp án: heavy
Theo cấu trúc: adv + adj.
Sửa: heavy => heavily
Kiến thức cần kiểm tra: Từ loại.
7.5 The increase population and rapid economic growth in recent years have put a large and increasing stress on the water resources and environment in Ho Chi Minh City, Vietnam.
A: economic
B: on
C: increase
D: in recent years
Đáp án : increase
Theo trật từ: adj + noun.
Sửa: increase => increasing
Kiến thức cần kiểm tra: Từ loại.
8. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions.
There are two types of diabetes, insulin-dependent and non-insulin-dependent. Between 90-95% of the estimated 13-14 million people in the United States with diabetes have non-insulin-dependent, or Type II, diabetes. Because this form of diabetes usually begins in adults over the age of 40 and is most common after the age of 55, it used to be called adult-onset diabetes. Its symptoms often develop gradually and are hard to identify at first; therefore, nearly half of all people with diabetes do not know they have it. For instance, someone who has developed Type II diabetes may feel tired or ill without knowing why. This can be particularly dangerous because untreated diabetes can cause damage to the heart, blood vessels, eyes, kidneys, and nerves. While the causes, short-term effects, and treatments of the two types of diabetes differ, both types can cause the same long-term health problems.
Most importantly, both types affect the body’s ability to use digested food for energy. Diabetes does not interfere with digestion but it does prevent the body from using an important product of digestion, glucose (commonly known as sugar) for energy. After a meal, the normal digestive system breaks some food down into glucose. The blood carries the glucose or sugar throughout the body, causing blood glucose levels to rise. In response to this rise, the hormone insulin is released into the bloodstream and signals the body tissues to metabolize or burn the glucose for fuel, which causes blood glucose levels to return to normal. The glucose that the body does not used right away in stored in the liver, muscle or fat.
In both types of diabetes, however, this normal process malfunctions. A gland called the pancreas, found just behind the stomach, makes insulin. In people with insulin-dependent diabetes, the pancreas does not produce insulin at all. This condition usually begins in childhood and is known as Type I (formerly called juvenile-onset) diabetes. These patients must have daily insulin injections to survive. People with non-insulin-dependent diabetes usually produce some insulin in their pancreas, but their bodies’ tissues do not respond well to the insulin signal and, therefore, do not metabolize the glucose properly, a condition known as insulin resistance.
Insulin resistance is an important factor in non-insulin-dependent diabetes, and scientists are searching for the causes of insulin resistance. They have identified two possibilities. The first is that there could be a defect in the insulin receptors on cells. Like an appliance that needs to be plugged into an electrical outlet, insulin has to bind to a receptor in order to function. Several things can go wrong with receptors. For example, there may not be enough receptors to which insulin may bind, or a defect in the receptors may prevent insulin from binding. The second possible cause of insulin resistance is that, although insulin may bind to the receptors, the cells do not read the signal to metabolize the glucose. Scientists continue to study these cells to see why this might happen.
There’s no cure for diabetes yet. However, there are ways to alleviate its symptoms. In 1986, a National Institute of Health panel of experts recommended that the best treatment for non-insulin-dependent diabetes is a diet that helps one maintain a normal weight and pays particular attention to a proper balance of the different food groups. Many experts, including those in the American Diabetes Association, recommend that 50-60% of daily calories come from carbohydrates, 12-20% from protein, and no more than 30% from fat. Foods that are rich in carbohydrates, like breads, cereals, fruits, and vegetables, break down into glucose during digestion, causing blood glucose to rise. Additionally, studies have shown that cooked foods raise blood glucose higher than raw, unpeeled foods. A doctor or nutritionist should always be consulted for more of this kind of information and for help in planning a diet to offset the effects of this form of diabetes.
8.1. According to the passage, what may be the most dangerous aspect of Type II diabetes?
A: Type II diabetes interferes with digestion
B: In Type II diabetes, the pancreas does not produce insulin.
C: Insulin shots are needed daily for treatment of Type II diabetes.
D: Type II diabetes may go undetected and, therefore, untreated.
Đáp án : Type II diabetes may go undetected and, therefore, untreated.
Theo đoạn 1, triệu chứng của bệnh tiểu đường tuýp 2 có thể xuất hiện dần dần, nên không được phát hiện sớm và không được chữa trị: “Its symptoms often develop gradually and are hard to identify at first; therefore, nearly half of all people with diabetes do not know they have it.”
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.2. Which of the following are the same for Type I and Type II diabetes?
A: long-term health risks
B: causes
C: treatments
D: short-term effects
Đáp án : long-term health risks
Theo đoạn 1 thì cả tiểu đường tuýp 1 và tuýp 2 đều có ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe: “While the causes, short-term effects, and treatments of the two types of diabetes differ, both types can cause the same long-term health problems.” (Trong khi nguyên nhân, ảnh hưởng trước mắt và cách điều trị có khác nhau, cả 2 loại tiểu đường tuýp 1 và 2 đều có ảnh hưởng lâu dài đến sức khỏe).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.3. According to the passage, one place in which excess glucose is stored in the ……..
A: liver
B: pancreas
C: stomach
D: insulin receptors.
Đáp án : liver
Theo đoạn 2, khi cơ thể có nhiều hơn lượng đường cần thiết, lượng đường thừa này sẽ được tích trữ trong các mô hoặc trong gan “The glucose that the body does not used right away in stored in the liver, muscle or fat.”
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.4. A diet dominated by which of the following is recommended for non-insulin-dependent diabetics?
A: raw foods
B: carbohydrates
C: protein
D: fat
Đáp án : carbohydrates
Theo đoạn cuối: “a National Institute of Health panel of experts recommended that the best treatment for non-insulin-dependent diabetes is a diet ” (Các chuyên gia của Viện Y tế Quốc gia khuyến cáo rằng cách chữa trị bệnh tiểu đường tuýp 2 tốt nhất là duy trì chế độ ăn hợp lí”, “Many experts, including those in the American Diabetes Association, recommend that 50-60% of daily calories come from carbohydrates.” (Nhiều chuyên gia khác, kể cả các chuyên gia thuộc Hiệp hội tiểu đường Mỹ cũng cho rằng, 50-60% lượng calo hàng ngày được cung cấp bởi hydro-cacbon).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.5. Which of the following is the main function of insulin?
A: It breaks down food into glucose.
B: It signals tissues to metabolize sugar.
C: It binds to receptors.
D: It carries glucose throughout the body.
Đáp án : It signals tissues to metabolize sugar.
Theo đoạn 4: “insulin has to bind to a receptor in order to function”, “Although insulin may bind to the receptors, the cells do not read the signal to metabolize the glucose.” (để hoạt động, insulin cần được gắn với bộ cảm biến; mặc dù insulin có thể được gắn với cảm biến, các tế bào vẫn không thể đọc được tín hiệu để chuyển hóa đường).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.6. Which of the following statements best summaries the main theme of the passage?
A: Type I and Type II diabetes are best treated by maintaining a high-protein diet.
B: Type I diabetes is an insidious condition most harmful when the patient is not taking daily insulin injection.
C: Adults who suspect they may have Type II diabetes should immediately adopt a high-carbohydrate diet.
D: Type II diabetes is a distinct condition that can be managed by maintaining a healthy diet.
Đáp án : Type II diabetes is a distinct condition that can be managed by maintaining a healthy diet.
Vì đoạn văn chủ yếu nói về tiểu đường tuýp 2, phân biệt nó với tiểu đường tuýp 1.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc và tìm ý chính.
8.7. Which of the following is mentioned in the passage as a possible problem with insulin receptors in insulin-resistant individuals?
A: A defect causes the receptors to bind with glucose.
B: A defect hinders the receptors from binding with insulin.
C: There may be an overabundance of receptors present.
D: Overeating causes the receptors to function improperly.
Đáp án : A defect hinders the receptors from binding with insulin.
Dựa vào câu văn trong đoạn 4: “there may not be enough receptors to which insulin may bind, or a defect in the receptors may prevent insulin from binding” (Có thể không có đủ bộ cảm biến hoặc bộ cảm biến bị lỗi, khiến cho chúng không thể kết nối với insulin).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.8. According to the passage, in normal individuals, which of the following processes occur immediately after the digestive system converts some food into glucose?
A: The glucose is metabolized by body tissues.
B: Insulin is released into the bloodstream.
C: Blood sugar levels rise.
D: The pancreas manufactures increased amounts of insulin
Đáp án : Blood sugar levels rise.
Dựa vào thông tin trong đoạn 2: “The blood carries the glucose or sugar throughout the body, causing blood glucose levels to rise.” (Máu mang glucoza và đường đi khắp cơ thể, khiến cho lượng glucoza trong máu tăng)
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.9. Based on the information in the passage, which of the following best describes people with Type I diabetes?
A: Their pancreases do not produce insulin.
B: They are usually diagnosed as adults.
C: They comprise the majority of people with diabetes.
D: They do not need to be treated with injections of insulin.
Đáp án : Their pancreases do not produce insulin.
Dựa vào thông tin trong đoạn 3: “In people with insulin-dependent diabetes, the pancreas does not produce insulin at all. This condition usually begins in childhood and is known as Type I ” (Đối với bệnh nhân tiểu đường phụ thuộc insulin, tuyến tụy không sản sinh ra insulin. Tình trạng này xuất hiện lần đầu khi còn nhỏ và được gọi là tiểu đường tuýp 1).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.10 What is the closest meaning of the underlined word offset in the final sentence of the passage?
A: counteract
B: erase
C: soothe
D: cure
Đáp án : counteract
Dựa vào thông tin trong đoạn cuối. Ngay từ câu đầu của đoạn cuối, tác giả đã nói rằng không có thuốc chữa bệnh tiểu đường, vì vậy phương án cure và erase sai; hơn nữa, khi căn cứ vào ngữ cảnh của đoạn cuối thì ta có thể hiểu rằng từ “offset” nghĩa là phòng ngừa hoặc làm giảm ảnh hưởng của bệnh tiểu đường, vì vậy phương án “counteract” là phương án đúng.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc và đoán nghĩa của từ.
9. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
9.1The designer window treatments in her house, installed 17 years ago, were outmoded.
A: pointless
B: unnecessary
C: worthless
D: out-of-date
Đáp án : outmoded = out-of-date: bị lỗi mốt.
Phương án sai: unnecessary: không cần thiết.
Phương án sai: pointless: mất công.
Phương án sai: worthless: không có giá trị.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
9.2 I wrote in my journal every day, hoping in the future to author a book about my trip to Paris.
A: chapbook
B: notebook
C: diary
D: ledger
Đáp án : journal = diary: nhật kí / ghi chép hàng ngày.
Phương án sai: notebook: sổ tay
Phương án sai: chapbook: sách văn học dân gian.
Phương án sai: ledger: sổ cái.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
9.3 My friend asked me to lie for her, but that is against my philosophy.
A: introspection
B: personality
C: principle
D: regulation
Đáp án : philosophy = principle: nguyên tắc sống.
Phương án sai: regulation: sự điều chỉnh, sự chỉnh lý.
Phương án sai: personality: nhân cách, tính cách.
Phương án sai: introspection: sự nội quan.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.