Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Hồng Quang, Hải Dương (Lần 2)
Đề thi thử THPT Quốc gia THPT Hồng Quang, Hải Dương (Lần 2)
Mời các bạn tham gia làm bài test Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2016 Trường THPT Hồng Quang, Hải Dương (Lần 2) trên trang Soanbai123.com nhằm củng cố và hệ thống kiến thức môn Sinh học. Hi vọng bài test sẽ là tài liệu ôn tập bổ ích giúp các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội, trong một tế bào người ta quan sát thấy có 7 NST kép đang nằm trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Tế bào này đang ở:
A. kì giữa của giảm phân I.
B. kì giữa của nguyên phân.
C. kì giữa của giảm phân II hoặc kì giữa của nguyên phân.
D. kì giữa của giảm phân II.
Câu 2:
Ở đậu Hà Lan, xét sự di truyền tính trạng màu sắc hạt và tính trạng hình dạng hạt, mỗi tính trạng do một gen quy định, các gen phân li độc lập. Đem gieo các hạt màu vàng vỏ trơn thu được các cây P. Cho các cây P tự thụ phấn nghiêm ngặt, thế hệ con thu được 97% hạt vàng, vỏ trơn: 2% hạt vàng, vỏ nhăn: 1% hạt xanh, vỏ trơn. Giả sử không có đột biến xảy ra, tính trạng màu sắc và hình dạng hạt không phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
Cho các phát biểu sau:
Các cây P có 3 loại kiểu gen là: AaBb, AaBB, AABb.
Đời F1 có 5 loại kiểu gen.
Kiểu gen AaBb ở thế hệ P chiếm tỷ lệ 1%.
Tỷ lệ kiểu gen AABB ở thế hệ P là 88%
Phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2, 4.
C. 1, 3.
D. 4.
Câu 3:
Loài Raphanus brassica có 36 NST trong mỗi tế bào là một loài mới được hình thành theo sơ đồ:
Hãy chọn kết luận đúng về quá trình hình thành loài mới này.
A. Đây là quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý.
B. Đây là phương thức hình thành loài xảy ra phổ biến ở các loài động vật.
C. Khi mới được hình thành, loài mới không sống cùng môi trường với loài cũ.
D. Quá trình hình thành loài diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
Câu 4:
Một trong những đặc điểm của thường biến là:
A. có thể có lợi, có hại hoặc trung tính.
B. phát sinh trong quá trình sinh sản hữu tính.
C. xuất hiện đồng loạt theo một hướng xác định
D. di truyền được cho đời sau và là nguyên liệu của tiến hoá.
Câu 5:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này là 1689 Nu loại T và 2211 Nu loại X. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là:
A. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
B. mất một cặp A-T.
C. mất một cặp G-X.
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
Câu 6:
Cho các tập hợp sinh vật sau:
(1) Những con gà rừng 4 tháng tuổi ở một góc rừng.
(2) Cá chép trong ao.
(3) Đồi chè Thái Nguyên.
(4) Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
(5) Cây cọ ở Phú Thọ.
(6) Cá rô phi đơn tính trong ao.
Các tập hợp sinh vật nào được gọi là một quần thể?
A. (1), (2), (3), (5).
B. (1), (2), (4), (6).
C. (2), (3), (5).
D. (1), (4), (6).
Câu 7:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên:
A. làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định.
B. phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. tác động trực tiếp lên kiểu gen mà không tác động lên kiểu hình của sinh vật.
D. làm xuất hiện các alen mới dẫn đến làm phong phú vốn gen của quần thể.
Câu 8:
Mạch đơn của gen có 1519 liên kết hoá trị giữa đường và axit photphoric. Gen tổng hợp phân tử mARN có hiệu số giữa U với G là 20%; giữa A với X là 40%. Trong các kết luận sau, các kết luận nào là đúng về gen nói trên?
(1) Chiều dài của gen là 2584 A0.
(2) Tỷ lệ % nuclêôtit mỗi loại của gen là: %A = % T = 40%; %G = %X = 10%
(3) Số nuclêôtit mỗi loại của gen là: A = T = 1216 (nu); G = X = 304 (nu).
(4) Phân tử mARN tổng hợp từ gen nói trên có 1520 nuclêôtit.
(5) Gen nói trên có khối lượng là 456.000 đvC.
A. (2), (3), (4).
B. (1), (2).
C. (3), (4).
D. (1), (2), (5).
Câu 9:
Bộ ba đối mã (anticôđon) của tARN vận chuyển axit amin triptophan là:
A. 3’XXA5′.
B. 3’AUG5′.
C. 5’XXA3′.
D. 5’AUG3′.
Câu 10:
Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là:
A. 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa.
B. 0,35AA : 0,20Aa : 0,45aa.
C. 0,425AA : 0,050Aa : 0,525aa.
D. 0,375AA : 0,100Aa : 0,525aa.
Câu 11:
Cho biết A trội hoàn toàn so với a. Noãn của cây lưỡng bội Aa được thụ phấn bởi hạt phấn của cây tam bội Aaa. Các hạt phấn tạo thành đều thụ phấn và diễn ra thụ tinh bình thường thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1: 1.
B. 2: 1.
C. 3: 1
D. 5: 1.
Câu 12:
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên:
A. ARN pôlimeraza.
B. axit nuclêic
C. gen.
D. hoocmôn insulin.
Câu 13:
Cho tế bào sinh tinh của một loài động vật, tế bào 1 có kiểu gen Aabb, tế bào 2 và 3 cùng có kiểu gen AaBb. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì 3 tế bào sinh tinh nói trên có thể tạo ra tối thiểu bao nhiêu loại tinh trùng?
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 14:
Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây đúng?
Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li.
Một người đàn ông vừa bị hội chứng Đao vừa bị bị hội chứng Tơcnơ gọi là thể lệch bội kép.
A. 2, 3, 4.
B. 2, 3, 4, 5.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4, 5.
Câu 15:
Đặc điểm địa chất, khí hậu của kỉ Silua là: “Hình thành đại lục. Mực nước biển dâng cao. Khí hậu nóng và ẩm”. Đặc điểm giới sinh vật của kỉ này là:
A. phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
B. cây có mạch và động vật lên cạn.
C. phát sinh bò sát.
D. phát sinh thú và chim.
Câu 16:
Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b qui định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, đời F1 thu được 1% kiểu hình thân thấp, chín muộn.
1. Kiểu gen của cây P là AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%.
2. Kiểu gen của cây P là Ab/aB và tần số HVG 20%.
3. Nếu cho cây thân cao, chín sớm (P) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được đời con gồm 4 kiểu hình theo tỷ lệ 4: 4: 1: 1.
4. Nếu cho cây thân cao, chín sớm (P) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được đời con gồm 4 kiểu hình theo tỷ lệ 3: 3: 1: 1.
Đáp án đúng là:
A. 1, 4.
B. 1, 3.
C. 2, 3.
D. 2, 4.
Câu 17:
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 2 – 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1.
C. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1.
D. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
Câu 18:
Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb giảm phân I diễn ra bình thường, rối loạn phân li ở giảm phân II ở tất cả các tế bào con. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:
A. Abb và A hoặc aBB và a.
B. ABB, abb, A và a. hoặc aBB, Abb, A và a
C. ABb và a hoặc aBb và A.
D. ABB, abb, BB và bb hoặc aBB, Abb, BB và bb
Câu 19:
Theo quan niệm hiện đại, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về giao phối không ngẫu nhiên?
(1) Giao phối không ngẫu nhiên bao gồm các kiểu: tự thụ phấn, giao phối gần và giao phối có chọn lọc.
(2) Giao phối có chọn lọc là là kiểu giao phối trong đó các nhóm cá thể có kiểu gen nhất định thích giao phối với nhau hơn là giao phối với các nhóm cá thể có kiểu gen khác.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể, giảm sự đa dạng di truyền.
(4) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử. Vì thế, giao phối không ngẫu nhiên không được xem là một nhân tố tiến hoá
A. (1), (3), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (4).
Câu 20:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
1. Đột biến thay thế một cặp Nu luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
2. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
3. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp Nu.
4. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
5. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. 1, 2, 3.
B. 3, 4, 5.
C. 1, 3, 5.
D. 2, 4, 5.
Câu 21:
Ở người, bệnh và hội chứng nào sau đây xuất hiện chủ yếu ở nam giới mà ít gặp ở nữ giới?
1. bệnh mù màu. 2. bệnh máu khó đông. 3. bệnh teo cơ. 4. hội chứng Đao.
5. hội chứng claiphentơ. 6. bệnh bạch tạng. 7. bệnh ung thư máu.
Đáp án đúng là:
A. 3, 4, 5, 6, 7.
B. 1, 2, 3, 4, 6.
C. 1, 2, 5.
D. 1, 2.
Câu 22:
Khi nói về tiến hóa nhỏ, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng?
1. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
2. Kết thúc tiến hoá nhỏ là sự xuất hiện loài mới.
3. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
4. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên qui mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 23:
Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài là trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Phép lai: AB/ab XDXd x AB/ab XDY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%.
Những phát biểu nào sau đây là đúng?
1. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ là 5%.
2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng bằng tỷ lệ ruồi đực F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ.
3. Có 7 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình ở đời con về tính trạng màu sắc thân và kích thước cánh.
4. Đời con có tất cả là 28 kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
A. 1, 2.
B. 1, 2, 3, 4.
C. 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 24:
Vốn gen của quần thể:
A. là tập hợp tất cả các alen của tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
B. là tập hợp tất cả các kiểu hình trong quần thể tại một thời điểm xác định.
C. là tập hợp tất cả các gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
D. là tập hợp tất cả các kiểu gen trong quần thể tại một thời điểm xác định.
Câu 25:
Phân tử mARN dài 3672 A0 có tỷ lệ các loại nuclêôtit A: U: G: X = 3: 2: 8: 7. Nếu mã kết thúc là UAG, có một ribôxôm dịch mã một lần thì môi trường sẽ phải cung cấp từng loại nuclêôtit A, U, G, X cho các đối mã của các tARN lần lượt là:
A. 162, 108, 432, 378.
B. 108, 162, 378, 432.
C. 107, 161, 378, 431.
D. 161, 107, 431, 378.
Câu 26:
Hoán vị gen:
A. xảy ra do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng.
B. tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau, làm phát sinh nhiều biến dị mới cung cấp cho tiến hoá.
C. có tần số không vượt quá 50%, tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
D. làm thay đổi vị trí của các locut trên NST, tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cung cấp cho chọn giống.
Câu 27:
Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
1. Bệnh phêninkêto niệu là do lượng aa tirozin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
2. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hoá enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hoá aa phêninalanin thành tirozin trong cơ thể.
3. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng NST dưới kính hiển vi.
4. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn aa phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khoẻ mạnh.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 28:
Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do sự tương tác của hai alen trội A và B qui định.Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho lông đen, khi chỉ có alen A hoặc alen B thì cho lông nâu, khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho phép lai P: AaBb x Aabb, theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể lông nâu có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ:
A. 50%.
B. 12,5%.
C. 37,5%.
D. 18,75%.
Câu 29:
Đóng góp quan trọng nhất của học thuyết Đacuyn là:
A. giải thích được sự hình thành loài mới.
B. phát hiện được vai trò của chọn lọc tự nhiên và chọn lọc nhân tạo trong tiến hoá của vật nuôi, cây trồng và các loài hoang dại.
C. đề xuất khái niệm biến dị cá thể, nêu lên tính vô hướng của loại biến dị này.
D. chứng minh toàn bộ sinh giới ngày nay có một nguồn gốc chung.
Câu 30:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kỹ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A. các cá thể tạo rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
Câu 31:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ:
A. 1%.
B. 0,5%.
C. 2%.
D. 0,25%.
Câu 32:
Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm cho 2 alen của một gen cùng nằm trên một NST đơn?
A. Chuyển đoạn trong một NST.
B. Đảo đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Mất đoạn.
Câu 33:
Nói về sự phát sinh loài người, những phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Giả thuyết “ra đi từ châu Phi” cho rằng loài người H. sapiens được hình thành từ loài H. erectus ở châu Phi, sau đó phát tán sang các châu lục khác.
2. Cằm của người là một đặc điểm mới xuất hiện cách đây dưới 5 triệu năm, chỉ có ở nhánh tiến hoá của loài người và nhánh tiến hoá hình thành nên loài tinh tinh hiện nay.
3. Các bằng chứng hoá thạch cho thấy loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là loài H. sapiens.
4. Nhờ có tiến hoá sinh học và tiến hoá văn hoá mà con người đã nhanh chóng trở thành loài thống trị tự nhiên.
A. 1, 2, 4.
B. 2, 3, 4.
C. 1, 2, 3.
D. 1, 3, 4.
Câu 34:
Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là:
A. gen làm chín quả bị bất hoạt hoặc bị loại bỏ khỏi hệ gen.
B. gen sản làm chín quả bị bất hoạt.
C. gen làm chín quả bị loại bỏ khỏi hệ gen.
D. cà chua này đã được chuyển gen kháng vi rút.
Câu 35:
Ví dụ, các chủng tộc người hiện nay khác biệt nhau về nhiều đặc điểm hình thái, kích thước cơ thể, màu da,.. là do thích nghi với các điều kiện môi trường khác nhau, nhưng sự khác biệt về các đặc điểm thích nghi này chưa đủ dẫn đến cách li sinh sản nên các chủng tộc người hiện nay vẫn thuộc cùng một loài là Homo sapiens. Ví dụ trên khẳng định:
A. quá trình hình thành loài thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
B. quá trình hình thành các quần thể với các đặc điểm thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
C. quá trình hình thành các quần thể với các đặc điểm thích nghi nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới.
D. quá trình hình thành loài không liên quan với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
Câu 36:
Nói về nguồn gốc sự sống, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Quá trình tiến hoá của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: tiến hoá hoá học, tiến hoá sinh học và tiến hóa văn hoá.
(2) Tiến hoá hoá học là giai đoạn tiến hoá hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ.
(3) Từ những tế bào nguyên thuỷ hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá sinh học. Quá trình tiến hoá sinh học chịu tác động của nhân tố tiến hoá.
(4) Các hợp chất hữu cơ đơn giản hình thành từ các chất vô cơ nhờ nguồn năng lượng tự nhiên là giả thuyết của Milơ và Urây.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 37:
Một tế bào sinh dưỡng của một loài động vật thực hiện nguyên phân liên tiếp một số lần, trong quá trình này môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương 42 NST thường và trong tất cả các tế bào con có 8 NST giới tính X. Không có đột biến xảy ra. Cho các phát biểu sau:
1. Cặp NST giới tính của tế bào sinh dưỡng có thể là XX, XY hoặc XO.
2. Tế bào sinh dưỡng có cặp NST giới tính là XO hoặc XY thì tế bào ban đầu nguyên phân 3 lần.
3. Cặp NST giới tính của tế bào sinh dưỡng là XO thì bộ NST 2n có 8 NST.
4. Cặp NST giới tính của tế bào sinh dưỡng là XX thì bộ NST 2n có 16 NST
Đáp án đúng:
A. 1, 2, 4
B. 1, 2, 3.
C. 1, 3, 4.
D. 2, 3, 4
Câu 38:
Từ loài A có bộ NST lưỡng bội RR, loài B có bộ NST lưỡng bội HH, người ta tạo được cơ thể lai có bộ NST trong tất cả các tế bào là RRHH. Cơ thể này có thể được tạo ra bằng cách nào?
1. Lai xa và đa bội hoá. 2. Lai tế bào. 3. Nuôi cấy mô. 4. Công nghệ chuyển gen.
A. 1, 2, 3, 4.
B. 1, 2.
C. 3, 4.
D. 1, 2, 3.
Câu 39:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂AaBb × ♀AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội dạng 2n + 1?
A. 9 và 12.
B. 12 và 4.
C. 4 và 12.
D. 9 và 6.
Câu 40:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10.000 hạt. Đem gieo các hạt này trên vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo thế hệ F1. Lấy 3 hạt đời F1, xác suất để có 2 hạt nảy mầm là:
A. 0,104.
B. 0,312.
C. 0,442.
D. 0,147.
Câu 41:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau.
B. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
Câu 42:
Ở một loài thú lôcut quy định màu lông gồm 3 alen theo thứ tự trội hoàn toàn như sau: B > b’ > b, trong đó: B quy định lông đen; b’ quy định lông xám; b quy định lông trắng. Một quần thể có tỷ lệ kiểu hình là: 0,51 lông đen: 0,24 lông xám: 0,25 lông trắng. Tần số tương đối của alen B bằng bao nhiêu?
A. Tần số tương đối của alen B là 0,3.
B. Tần số tương đối của alen B là 0,5.
C. Tần số tương đối của alen B là 0,4.
D. Tần số tương đối của alen B là 0,2.
Câu 43:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai: AB/ab DdHh x AB/ab DdHh, liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 9/64.
B. 27/64.
C. 9/32.
D. 3/16.
Câu 44:
Ở sinh vật nhân thực, các vùng đầu mút của nhiễm sắc thể (NST) là các trình tự nuclêôtít đặc biệt, các trình tự này có vai trò:
A. mã hóa cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào.
B. giúp các NST liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân
C. bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau.
D. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN.
Câu 45:
Giống lúa X khi trồng ở đồng bằng Bắc Bộ cho năng suất 8 tấn/ha, ở vùng Trung Bộ cho năng suất 6 tấn/ha, ở đồng bằng sông Cửu Long cho năng suất 10 tấn/ha. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Tập hợp tất cả các kiểu hình thu được về năng suất (6 tấn/ha, 8 tấn/ha, 10 tấn/ha,…) được gọi là mức phản ứng của kiểu gen quy định tính trạng năng suất của giống lúa X.
B. Năng suất thu được ở giống lúa X hoàn toàn do môi trường sống quy định.
C. Giống lúa X có nhiều mức phản ứng khác nhau về tính trạng năng suất.
D. Điều kiện thổ nhướng, khí hậu,… thay đổi đã làm cho kiểu gen của giống lúa X bị thay đổi theo.
Câu 46:
Ở người bệnh điếc bẩm sinh do gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do gen lặn nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị mù màu, có mẹ bị điếc bẩm sinh. Bên phía người chồng có em gái bị điếc bẩm sinh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này sinh một đứa con, xác suất để đứa con không bị hai bệnh này là:
A. 18,75%.
B. 25%.
C. 31,25%.
D. 62,5%.
Câu 47:
Một tế bào của cơ thể đực có kiểu gen AaBbDd tiến hành giảm phân tạo tinh trùng. Theo lý thuyết, loại tinh trùng mang gen ABD chiếm tỉ lệ:
A. 25% hoặc 0%.
B. 12,5%.
C. 6,25%.
D. 50% hoặc 0%.
Đề thi thử THPT Quốc gia THPT Hồng Quang, Hải Dương (Lần 2)
Câu 48:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG: Gly; XXX: Pro; GXU: Ala; XGA: Arg; UXG: Ser; AGX: Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAXXXGGG3′. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là:
A. Pro – Gly – Ser – Ala.
B. Ser – Arg – Pro – Gly
C. Ala – Ser- Gly – Pro.
D. Gly – Pro – Ser – Arg.
Câu 49:
Có một quần thể có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6 và tần số a là 0,4. Có 100 cá thể mang kiểu gen aa di cư từ một quần thể khác tới quần thể này. Sau khi có sự nhập cư, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể, xác suất để thu được 1 cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,38.
B. 0,73.
C. 0,62.
D. 0,27.
Câu 50:
Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một NST thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai?
A. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỷ lệ nhỏ nhất.
B. Có 10 loại kiểu gen.
C. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỷ lệ lớn nhất.