Câu 1:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giao phấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết, cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ
Câu 2:
Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
0,50DD : 0,25Dd : 0,25dd
0,32DD : 0,64Dd : 0,04dd
0,36DD : 0,48Dd : 0,16dd
0,04DD : 0,64Dd : 0,32dd
Câu 3:
Ở người bệnh galacto huyết do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố mẹ bình thường nhưng có có cô em gai bị bệnh galacto huyết. Bên phía người chồng có ông nội bị bệnh. này, mẹ của người đàn ông này không mang gen bệnh. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định sinh con, xác suất để đứa con này bị galacto huyết là bao nhiêu?
Câu 4:
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 9%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là đúng?
Câu 5:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa và aaaa cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là
Câu 6:
Trong quần thể người có một số thể đột biến sau
1 – Ung thư máu
2 – Hồng cầu hình liềm
3 – Bạch tạng
4 – Hội chứng Claiphentơ
5 – Dính ngón tay số 2 và 3
6 – Máu khó đông
7 – Hội chứng Tơcnơ
8 – Hội chứng Đao
9 – Mù màu
10 – hội chứng tiếng khóc mèo kêu.
Những thể đột biến nào là đột biến không liên quan đến cặp nhiễm sắc thể thường?
4, 5, 6, 8
4, 5, 6, 7, 9
1, 3, 7, 9
1, 2, 4, 5
Câu 7:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn (a) nằm trên nhiễm sắc thể (NST) thường quy định. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có em gái bị bệnh. Bên phía người chồng có anh trai bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này có người con đầu lòng bị bệnh, họ dự định sinh đứa thứ 2, xác suất để đứa con này không bị bệnh và là nữ là bao nhiêu?
Câu 8:
Trong chọn giống, ng¬ười ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn để làm gì?
Câu 9:
Ở người một cặp vợ chồng mới cưới, người chồng, quá trình hình thành tinh trùng bị rối loạn phân ly của căp NST giới tính ở giảm phân 1. Cặp vợ chồng này dự định sinh con, xác suất đứa con này mắc hội chứng Claiphento là
Câu 10:
Năm 1953, S. Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hóa học giống khí quyển nguyên thủy và đặt trong điều kiện phóng điện liên tục một tuần, thu được các aa cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh
Câu 11:
Ở 1 loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng, 17,5% cây thấp, hạt trắng, 7,5% cây cao, hạt trắng, 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 thụ phấn cho cây cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ
Câu 12:
Côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
Câu 13:
Có bao nhiêu ví dụ về công nghệ tế bào trong các thành tựu sau đây?
(1) Tạo ra cừu Đôly.
(2) Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt.
(3) Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao.
(4) Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người.
Câu 14:
Một đứa trẻ sinh ra được xác định bị hội chứng Đao. Phát biểu nào sau đây chắc chắn là đúng?
Câu 15:
Phát biểu nào sau đây không đúng về vai trò của quá trình giao phối trong tiến hóa?
Câu 16:
Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 17:
Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 14,25 % hạt tròn đỏ; 4,75 % hạt tròn trắng; 60,75 % hạt dài đỏ; 20,25 % hạt dài trắng
Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là
A = 0,5; a = 0,5; B = 0,7; b = 0,3
A = 0,7; a = 0,3; B = 0,6; b = 0,4
A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5
A = 0,1; a = 0,9; B = 0,5; b = 0,5
Câu 18:
Ti lệ phân li kiểu hình li 1 : 1 : 1 : 1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền nào sau dây?
Câu 19:
Kỹ thuật lai tế bào có ưu điểm so với các kỹ thuật khác trong công nghệ giống cây trồng là
Câu 20:
Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo giống nho tam bội.
(2) Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp bêta-caroten trong hạt.
(3) Tạo giống bông kháng sâu hại có gen trừ sâu từ vi khuẩn.
(4) Tạo giống lúa Mộc Tuyền chín sớm, cứng cây, năng suất cao…
(5) Tạo giống “táo má hồng” giòn, thơm, ngọt.
Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là
Câu 21:
Gen A dài 4080A0 bị đột biến thành gen a. Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng
Câu 22:
Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là
Câu 23:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho KG mang 2 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp là
Câu 24:
Ở người gen IA quy định máu A, gen IB quy định máu B, I0I0 quy định máu O, IAIB quy định máu AB. Một quần thể người khi đạt trạng thái cân bằng cứ 500 người có số người mang máu B dị hợp là 40 còn máu O là 5 người. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B, xác suất sinh con đầu lòng có nhóm máu O là
Đề thi thử môn Sinh THPT Krông Ana, Đăk Lăk
Câu 25:
Trong các thành tựu dưới đây, có bao nhiêu thành tựu được tạo ra từ ứng dụng công nghệ gen?
(1) Ngô DT6 có năng suất cao, hàm lượng protêin cao.
(2) Vi khuẩn E. coli sản xuất hormon somatostatin.
(3) Lúa chuyển gen tổng hợp β caroten.
(4) Cừu chuyển gen tổng hợp protêin huyết thanh của người.
Câu 26:
Điều nào sau đây về quần thể tự phối là không đúng?
Câu 27:
Đặc điểm nào dưới đây về quần thể là không đúng?
Câu 28:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, các nhóm linh trưởng phát sinh ở
Câu 29:
Những nhân tố đóng vai trò chủ đạo trong quá trình phát sinh loài người ở giai đoạn vượn người hóa thạch là
Câu 30:
Ở cà chua alen A quy định thân cao alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao thụ phấn với cây thân cao, F1 thu được toàn cây thân cao. Khi cho F1 lai với nhau, ở F2 xuất hiện cả cây thân cao và cây thân thấp. Tỉ lệ cà chua thân cao di hợp có thể có ở đời F2 là
Câu 31:
Trong quần thể của một loài thú, xét 5 lôcut: lôcut một có 4 alen; lôcut hai có 3 alen. Cả hai lôcut đều nằm trên 1 NST thường. Gen 3 và 4 đều có 2 alen, cả hai lôcut đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương ứng trên Y. Gen 5 có 5 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y không có đoạn tương ứng trên X. Số kiêu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là
Câu 32:
Ở cà chua gen A quy định thân cao, a quy định thân thấp, B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng. Tiến hành lai phân tích F1 dị hợp , F2 thu được: 800 thân cao, quả bầu dục; 800 thân thấp, quả tròn; 200 thân cao, quả tròn; 200 thân thấp, quả bầu dục. F1 có kiểu gen và tần số hoán vị gen là
Câu 33:
Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới
I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng.
II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến.
IV. Tạo dòng thuần chủng.
Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
Câu 34:
Theo quan điểm tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 35:
Nội dung nào dưới đây khi nói về cơ chế phát sinh đột biến NST là đúng?
Câu 36:
Ở sinh vật nhân thực, các gen trong cùng một tế bào
Câu 37:
Xét 1 cơ thể có kiểu gen AabbCc
. Khi 300 tế bào của cơ thể này giảm phân hình thành giao tử. Trong các giao tử tạo ra, loại abCDE chiếm tỉ lệ 2%. Số tế bào đã xảy ra HVG là
Câu 38:
Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người:
Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Có 23 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen.
(2) Có ít nhất 15 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử.
(3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử.(4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh
Câu 39:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Số loại thể dị bội vừa là thể 0 vừa là thể 3 kép là
Câu 40:
Hai loài sinh học (lòai giao phối) thân thuộc thì