Câu 1:
Dạng cách li nào là điều kiện cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hoá tích luỹ các đột biến mới theo các hướng khác nhau dẫn đến sai khác ngày càng lớn trong kiểu gen
Câu 2:
Trong một hồ ở Châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong cùng một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Thí dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
Câu 3:
Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng đầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
Câu 4:
Đặc điểm nào không phải là đặc điểm của người hiện đại
Đề thi giữa học kì 2 môn Sinh THPT Nguyễn Trung Trực
Câu 5:
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
Câu 6:
Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là
Câu 7:
Loài bông trồng ở Mĩ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ. Loài bông của Châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn. Loài bông hoang dại ở Mĩ có bộ NST 2n = 26 NST nhỏ. Cách giải thích nào sau đây là đúng nhất về cơ chế hình thành loài bông mới có bộ NST 2n = 52 NST?
Câu 8:
Điều nào dưới đây không đúng với loài
Câu 9:
Cho các thông tin sau:
(1) Axitnuclêic được hình thành từ các nuclêôtit.
(2) Chất hữu cơ hình thành từ chất vô cơ.
(3) Prôtêin, lipit, axit nuclêic có thể kết hợp với nhau tạo tế bào sơ khai.
4) CH4, NH3, H2, hơi nước trong điều kiện nguyên thủy có thể tạo thành axit amin.
Thông tin nói về tiến hóa tiền sinh học là
Câu 10:
Đặc điểm bàn tay năm ngón đã xuất hiện cách đây
Câu 11:
Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả
Quần thể đang chịu tác động bởi các nhân tố tiến hóa nào sau đây?
Câu 12:
Giao phối không ngẫu nhiên thường làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng
Câu 13:
Kết quả của tiến hoá tiền sinh học là
Câu 14:
Đâu không phải là bằng chứng sinh học phân tử?
(1) Protein của loài đều cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin.
(2) Cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào.
(3) Tay người, chi trước mèo có các xương giống nhau.
(4) Mã di truyền của đa số các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau.
(5) Phôi các loài trải qua nhiều giai đoạn giống nhau.
(6) ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 nucleotit.
Câu 15:
Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài
Câu 16:
Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể đến mức làm xuất hiện sự cách li sinh sản và hình thành loài mới.
Đây là ví dụ về hình thành loài mới
Câu 17:
Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách ly sau hợp tử?
(1) ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
(2) cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(4) các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
Đáp án đúng là
Câu 18:
Cách li trước hợp tử là
Câu 19:
Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng
Câu 20:
Các nhân tố tiến hóa làm phong phú vốn gen của quần thể là
Câu 21:
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
Câu 22:
So với đột biến NST thì đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa vì
Câu 23:
Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, các chất hữu cơ được hình thành từ các chất vô cơ nhờ
Câu 24:
Theo quan niệm của Đacuyn chọn lọc tự nhiên là quá trình
Câu 25:
Ví dụ minh họa cho bằng chứng sinh học phân tử đó là
Câu 26:
Cơ quan tương đồng ở các loài là các cơ quan
Câu 27:
Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là
Câu 28:
Động lực của chọn lọc nhân tạo là?
Câu 29:
Trường hợp nào sau đây được gọi là cách ly sau hợp tử?
Câu 30:
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
Câu 32:
Trong tiến hóa hóa học các hợp chất hữu cơ đơn giản được hình thành nhờ các yếu tố:
(1) Sấm sét (2) Tia tử ngoại (3) Năng lượng hạt nhân Urani
(4) Núi lửa (5) CH4, NH3, H2, hơi nước
1, 2, 3, 4
1, 3, 4, 5
1, 2, 3, 4, 5
2, 3, 4, 5
Câu 33:
Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài bằng con đường địa lí là
Câu 34:
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do
Câu 35:
Trong tiến hoá, không chỉ có các alen có lợi được giữ lại mà nhiều khi các alen trung tính, hoặc có hại ở một mức độ nào đó vẫn được duy trì trong quần thể bởi
Câu 36:
Vai trò chính của quá trình đột biến là đã tạo ra
Câu 37:
Hạt phấn của hoa mướp rơi trên đầu nhụy của hoa bí, sau đó hạt phấn nảy mầm tạo ống phấn nhưng độ dài ống phấn ngắn hơn vòi nhụy của bí nên giao tử đực của mướp không tới được noãn của hoa bí để thụ tinh. Đây là loại cách ly nào?
Câu 38:
Cho các nhận xét sau:
(1) Chọn lọc nhân tạo là quá trình đào thải các biến dị có hại, tích lũy những biến dị có lợi cho cơ thể sinh vật.
(2) Kết quả của chọn lọc nhân tạo là hình thành loài mới.
(3) Chọn lọc nhân tạo do con người thực hiện.
(4) Chọn lọc nhân tạo xuất hiện từ khi có sinh vật.
(5) Động lực của chọn lọc nhân tạo là nhu cầu và thị hiếu của con người.
(6) Kết quả của chọn lọc nhân tạo là tạo nên tính đa dạng cho sinh giới.
Có bao nhiêu nhận xét sai về chọn lọc nhân tạo?
Câu 39:
Cách li địa lí có vai trò quan trọng trong tiến hóa vì
Câu 40:
Người đứng thẳng trong chi Homo là