Dãy hoạt động hóa học kim loại

Dãy hoạt động hóa học kim loại

Dãy hoạt động hóa học là một trong những chìa khóa hữu dụng khi giải các bài tập về kim loại.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Bài tập sắt và hợp chất sắt có lời giải chi tiết

Thứ tự của các nguyên tố trong dãy hoạt động hóa học ra sao, và dãy hoạt động hóa học của ý nghĩa như thế nào đối với giải toán. Bài viết dưới đây sẽ giải đáp thắc mắc trên

I. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Dãy hoạt động hóa học của kim loại là gì?

– Dãy hoạt động hóa học của kim loại là dãy các kim loại được sắp xếp theo chiều giàm dần mức độ hoạt động hóa học của chúng.

– Dãy hoạt động của một số kim loại:


Khi Ba Cô Nàng May Áo Màu Za Cam Fái Người Sang Phố Hỏi Cửa Hàng Á Phi Âu
Chú ý: Nhẩm “câu thần chú” để học thuộc dãy:

Dãy hoạt động hóa học kim loại

Dãy hoạt động hóa học kim loại

2. Ý nghĩa của dãy hoạt động hóa học của kim loại

a. Mức độ hóa học của các kim loại giảm dần từ trái sang phải

=> K là kim loại hoạt động mạnh nhất và Au là kim loại hoạt động kém nhất.

b. Kim loại đứng trước Mg (K, Ba, Ca, Na) phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường.

2 Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

c. Kim loại đứng trước H tác dụng với dung dịch axit (HCl; H2SO4 loãng,….) tạo ra H2

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Cu + 2HCl → không phản ứng (vì Cu đứng sau H)

d. Kim loại không tan trong nước (từ Mg trở về sau) đẩy được kim loại đứng sau nó ra khỏi dung dịch muối

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

Chú ý: Khi cho Na vào dung dịch CuCl2 thì:

+ Na phản ứng với nước trước:          2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

+ Sau đó xảy ra phản ứng:                  CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2Ag

II. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Dãy các kim loại nào sau đây được sắp xếp đúng theo chiều hoạt động hoá học tăng dần ?

A. K, Mg, Cu, Al, Zn, Fe ;

B. Fe, Cu, K, Mg, Al, Zn ;

C. Cu, Fe, Zn, Al, Mg, K ;

D. Zn, K, Mg, Cu, Al, Fe ;

E. Mg, K, Cu, Al, Fe.

Bài 2.  Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO4 ? Hãy giải thích và viết phương trình hoá học.

A.  Fe ;

B.  Zn ;

C. Cu ;

D. Mg.

Khi đó xảy ra PTHH: Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu

Kim loại đồng bị đẩy ra ngoài bám nên thanh kim loại kẽm. Thu được dung dịch ZnSO4 tinh khiết

Bài 3. Viết các phương trình hoá học :

a.  Điều chế CuSO4 từ Cu.

b.  Điều chế MgCl2 từ mỗi chất sau : Mg, MgSO4, MgO, MgCO3.

(Các hoá chất cần thiết coi như có đủ).

Bài 4. Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho

a.  kẽm vào dung dịch đồng clorua.

b. đồng vào dung dịch bạc nitrat.

c. kẽm vào dung dịch magie clorua.

d. nhôm vào dung dịch đồng clorua.

Viết các phương trình hoá học, nếu có.

Bài 5*. Cho 10,5 gam hỗn hợp 2 kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).

a. Viết phương trình hoá học.

b. Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

III. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI

Bài 1.

Đáp án C

Bài 2.

Đáp án: B

Bài 3.

a.         Cu + 2H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O

2Cu + O2  →  2CuO

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

b.         Mg + 2НСl → MgCl2 + H2

Mg + CuCl2 →  MgCl2 + Cu

MgSO4 + BaCl2 → MgCl2 + BaSO4

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O

Bài 4.

a.         Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu

b.         Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

c.         Zn + MgCl2(không phản ứng)

d.         6Al + 3CuCl2 → 2AlCl3 + 3Cu

Bài 5.

Số mol H2 = 2,24 : 22,4 = 0,1 mol.

a. Khi cho hỗn hợp (Zn, Cu) vào dung dịch H2SO4 loãng, chỉ có Zn phản ứng:

Zn        +          H2SO4             →        ZnSO4                         + Н2

Phản ứng:       0,1             ←                                                                               0,1       (mol)

b. Chất rắn còn lại là Cu: mCu = 10,5 – 0,1 x 65 = 4 gam.

Thảo luận cho bài: Dãy hoạt động hóa học kim loại