Bài tập sắt và hợp chất sắt có lời giải chi tiết
Tổng hợp bài tập về sắt và hợp chất có lời giải chi tiết dưới đây giúp bạn đọc ôn tập lại toàn bộ kiến thức về sắt và hợp chất một cách tốt nhất.
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:
PP dùng mốc so sánh trong toán về kim loại
I.Các phương pháp dùng trong giải toán :
- Bảo toàn khối lượng
- Bảo toàn nguyên tố
- Phương pháp quy đổi
- Dùng công thức tính nhanh
Khi đề bài cho hỗn hợp 2 oxit của sắt , nhưng không nêu rõ là oxit sắt gì , thì ta có thể quy đổi hỗn hợp trên về FeO và Fe2O3 – cách này không làm số mol Fe và O trong hỗn hợp thay đổi…
Bài 1:
Oxi hóa chậm m gam Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X ( Fe , FeO , Fe2O3,Fe3O4 ). Để hòa tan hết X , cần vừa đủ 300 ml dung dịch HCl 1M , đồng thời giải phóng 0,672 lít khí ( đktc ). Tính m ?
Giải: nkhí = nH2 = 0,672/22,4= 0,03 mol .
Ta có : nH+(HCl)= nH+(hoà tan oxit ) + nH+(khí )
=> 0,3 = nH+(hoà tan oxit ) + 2.0,03 => nH+(hoà tan oxit ) = 0,24 mol
nO(oxit) = ½ nH+(hoà tan oxit ) = 0,12 mol
=> m = mX – mO(oxit) = 12 – 0,12.16 = 10,08 gam
Bài 2:
Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M , thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Tính V?
Giải: Quy đổi hỗn hợp thành 2,8 gam ( FeO : x mol và Fe2O3 : y mol ) ——-> 3 gam Fe2O3
Thiết lập hệ : 72x + 160y = 2,8 và x + 2y = 3.2/160 ( BTNT Fe trong Fe2O3 )
= > x = 0,025 mol v à y = 6,25.10-3 mol
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (1)
0,025 0,05
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3 H2O (2)
6,25.10-3 0,0375
=> Tổng số mol HCl p/ứ = nHCl(1) + nHCl(2) = 0,0875 mol => V = 0,0875 l = 87,5 ml
Bài 3:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?
Giải: 2 muối khan ở đây là CuCl2 và FeCl2 .
Ta có : nO2- (oxit ) = ½ nCl- = ½.0,6 = 0,3 mol
BTKL : mCu & Fe = mmuoi – mCl- = 38,74 – 0,6.35,5 = 17,44 gam
mX = mCu & Fe + mO2- (oxit ) = 17,44 +0,3.16 = 22,24 gam
Bài 4:
Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch H2SO4 9,8% ( lượng vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Xác định b ?
Giải: 51,76 gam gồm 2 muối F eSO4 : x mol và Fe2(SO4)3 : y mol.
Lập hệ : 152x + 400y = 51,76
và x + 2y = 58.2/400 (BTNT Fe trong Fe2(SO4)3 )
=> x = 0,13 mol và y = 0,08 mol => Số mol H2SO4 p/ ứ = x +3y = 0,37 mol
=> mdung dich = ( 0,37.98.100) / 9,8 gam = 370 gam = b
Bài 5:
Cho m gam Fe vào bình chứa dung dịch gồm H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lít khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả hai trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu (không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m ?
Giải: Fe + 4H+ + NO3– Fe3+ + NO + 2H2O
0,07 0,07 0,07
Cu + Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ ;
0,0350,065
Fe + 2Fe3+ 3Fe2+
0,0025 0,005
mFe = 56(0,07 + 0,0025) = 4,06 gam
Bài 6:
m = 0,05.160 = 8g
Bài 7:
Hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3). Hòa tan 4,64g A trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 200ml dung dịch X. Tính thể tích dung dịch KMnO4 0,1M cần thiết để chuẩn độ hết 100ml dung dịch X
Bài 8:
Cho m (g) hỗn hợp oxit sắt gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 tạo thành dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 70,4g muối.Mặt khác cho clo dư đi qua X rồi cô cạn thì thu được 77,5g muối. Tính m?
Bài 9:
Hòa tan hết 7,68 gam hỗn hợp FeO , Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với dd NaOH dư rồi lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam rắn.. tính m ?
Giải: Ta có : nCl- = 0,26 mol => nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol ( BT ĐT ) => mFe = 7,68 – 0,13.16 = 5,6 gam
nFe = 5,6/56=0,1 mol
Sơ đồ hợp thức : 2Fe à Fe2O3
0,1→0,05
=> mFe2O3 = 0,05.160 = 8 gam.
Bài 10:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và 2 oxit sắt cần vừa đủ 500ml dung dịch HCl 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 38,74 gam hỗn hợp hai muối khan . m nhận giá trị ?
2 muối khan ở đây là CuCl2 và FeCl2 .
Giải: Ta có : nO2- (oxit ) = ½ nCl- = ½.0,6 = 0,3 mol ( BT ĐT )
BTKL : mCu & Fe = mmuoi – mCl- = 38,74 – 0,6.35,5 = 17,44 gam
ð mX = mCu & Fe + mO2- (oxit ) = 17,44 +0,3.16 = 22,24 gam
Bài 11:
Hòa tan hết a gam hỗn hợp 2 oxit sắt bằng dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được dung dịch chứa 9,75 gam FeCl3 và 8,89 gam FeCl2 . a nhận giá trị nào ?
Giải: Quy đổi thành a gam FeO v à Fe2O3
Sơ đồ hợp thức : Fe2O3 à 2FeCl3
0,03 0,06 mol
FeO à FeCl2
0,07 0,07 mol
=> a = 0,03.160 + 0,07.72 = 9,84 gam
Bài 12:
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Y( gồm Cu và 2 oxit của sắt ) bằng 260 ml dung dịch HCl 1M – lượng vừa đủ , thu được dung dịch Z chứa 2 muối với tổng khối lượng là 16,67 gam. Xác định m ?
Giải: nCl- = 0,26 mol
=> mCu&Fe = mmuoi – mCl- = 16,67 – 0,26.35,5 = 7,44 gam
nO2- (oxit ) = ½ nCl- = 0,13 mol
=> mY = mCu&Fe + mO2- (oxit ) = 7,44 +0,13.16 = 9,52 gam
Bài 13:
Y là một hỗn hợp gồm sắt và 2 oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :
Phần 1 : Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam FeCl2 và 13 gam FeCl3
Phần 2 : Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch HNO3 0,8M ( vừa đủ ) thu được 1,568 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Tính a?
Giải: Phần II: BTNT N : nNO3– ( muoi ) = nHNO3p/u – nNO = 0,875.0,8 – 1,568/22,4 = 0,63 mol
Fe → Fe(NO3)3 → 3NO3–
0,21 0,63 mol
Phần I : BTNT Fe : nFe = nFeCl2 + nFeCl3
=> nFeCl2 = 0,21 – 13/162,5 = 0,13 mol => a = 0,13.127 = 16,51 gam
Bài 14:
Hỗn hợp A gồm CuSO4 , FeSO4 và Fe2(SO4)3 , trong đó % khối lượng của S là 22% . Lấy 50 gam hỗn hợp A hoà tan vào trong nước. Thêm dung dịch NaOH dư , lấy kết tủa thu được đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi . Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO thì lượng Fe và Cu thu được là bao nhiêu?
Giải: mS = 50.22/100 = 11 gam
=> nSO4 (2-) = nS = 11/32 = 0,34375 mol (BTNT S )
ð mCu&Fe = mmuoi – mSO4(2-) = 50 – 96.0,34375 = 17 gam
Bài 15 :
A là hỗn hợp các muối Cu(NO3)2 , Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. Trong đó N chiếm 16,03% về khối lượng. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch chứa 65,5 gam muối A . Lọc kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam oxit ?
Giải: mN = 65,5.16,03/100 = 10,5 gam
=> nNO3- = nN = 10,5/14 = 0,75 mol ( BTNT N )
Sơ đồ : 2NO3 – (muối ) < = > O2- (oxit )
2 mol NO3 – tạo 1 mol O2- khối lượng giảm 2.62 – 16 = 108 gam
0,75 mol NO3 – tạo 0,375 mol O2- khối lượng giảm 108.0,375 = 40,5 gam
=> moxit = mmuoi – mgiam = 65,5 – 40,5 = 25 gam
Bài 16:
Hòa tan hết một hỗn hợp X gồm 0,02 mol Fe : 0,04 mol Fe3O4 và 0,03 mol CuO bằng dung dịch HCl dư.Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch sau phản ứng, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. a nhận giá trị ?
Giải: Cu2+ tạo phức trong dd amoniac dư => chất rắn sau cùng là Fe2O3 .
BTNT Fe : ∑nFe = nFe + 3nFe3O4 = 0,02 + 0,04.3 = 0,14 mol
=> nFe2O3 = ½ ∑nFe = 0,07 mol => a = 0,07.160 = 11,2 gam
Bài 17:
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al ,Fe3O4 , FeO, Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, trong đó khối lượng của FeCl2 là 31,75 gam và 8,064 lít H2 ( đktc ).Cô cạn dung dịch Y thu được 151,54 gam chất rắn khan. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ). Cô cạn dung dịch Z thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Giải: nAl = 2/3 nH2 = 0,24 mol = nAl(NO3)3 = > mAlCl3 = 0,24.133,5 = 32,04 gam
=> mFeCl3 = mrắn han – mFeCl2 – mAlCl3 = 151,54 – 31,75 – 32,04 = 87,75 gam => nFeCl3 = 0,54 mol
Cho hỗn hợp vào HNO3 loãng dư tạo 2 muối Fe(NO3)3 và Al(NO3)3 . BTNT Al và Fe ta có :
nAl(NO3)3 = nAl = 0,24 mol và nFe(NO3)3 = nFeCl2 + nFeCl3 = 31,75/127 + 0,54 = 0,79 mol
=> mmuối = 0,24.213 + 0,79.242 = 242,3 gam
Bài 18:
Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. CT FexOy và giá trị của V là :
Giải: nFeCO3 = nCO2 = nBaCO3 = 7,88/197 = 0,04 mol.
BTNT Fe : ∑nFe = 2nFe2O3 = 0,28 mol
=> nFe(oxit) = 0,28 – 0,04 = 0,24 mol
=> moxit = mX – mFeCO3 = 23,2 – 0,04.16 = 18,56 gam
=> nO (oxit ) = ( 18,56 – 0,24.56 ) / 16 = 0,32 mol => Fe3O4 .
BTĐT : nHCl = nH+ = 2nCO3(2-) + 2 nO (oxit ) = 2.0,04 + 2.0,32 = 0,72 mol
=> V = 0,72/2 = 0,36 lit = 36O ml
Bài19:
Cho lần lượt 23,2 gam Fe3O4 và 8,4 gam Fe vào dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tối thiểu để hòa tan các chất rắn trên là :
Giải: PTHH: Fe3O4 + 8HCl à FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
0,1 → 0,8 0,2
Fe + 2FeCl3 à 3FeCl2 Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
0,1 ← 0,2 0,05 → 0,1
=> nHCl = 0,8 + 0,1 = 0,9 mol => V = 0,9 lit
Bài 20:
Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit ( chứa Fe2O3 ) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Tính thành phần % khối lượng của Fe2O3trong quặng?
Giải: mtăng = mCO2 = 52,8 gam => nO ( bị khử ) = nCO2 = 1,2 mol
=> Khối lượng của quặng = mX + mO = 300,8 +1,2.16 = 320 gam .BTNT Fe : nFe2O3 = ½ nFe(NO3)3 = 0,8 mol
=> % mFe2O3 = 0,8.160/320.100% = 40%