Dạng toán axit tác dụng với bazơ

Dạng toán axit tác dụng với bazơ

Bài viết củng cố kiến thức lý thuyết về axit cũng như nâng cao khả năng tính toán hóa học, phản xạ và giải quyết chính xác vấn đề của dạng toán axit tác dụng với bazơ

 Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Dạng toán axit tác dụng với muối

(bài toán hỗn hợp axit tác dụng với hỗn hợp bazơ)

I. LÝ THUYẾT CẤN NHỚ

* Axit đơn: HCl, HBr, HI, HNO3. Ta có  nH = nA xit

* Axit đa: H2SO4, H3PO4, H2SO3.  Ta có   nH =  2nA xit hoặc nH =  3nA xit

* Bazơ đơn: KOH, NaOH, LiOH.  Ta có nOH  =  2nBaZơ

* Bazơ đa: Ba(OH)2, Ca(OH)2.  Ta có nOH  =  2nBaZơ

PTHH của phản ứng trung hoà:   H  +    OH      H2O

*Lưu ý: trong một hỗn hợp mà có nhiều phản ứng xảy ra thì phản ứng trung hoà được ưu tiên xảy ra trước.

II. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

-Viết các PTHH xảy ra.

-Đặt ẩn số nếu bài toán là hỗn hợp.

-Lập phương trình toán học

-Giải phương trình toán học, tìm ẩn.

-Tính toán theo yêu cầu của bài.

Dạng toán axit tác dụng với bazơ

Dạng toán axit tác dụng với bazơ

*Lưu ý:

Khi gặp dung dịch hỗn hợp các axit tác dụng với hỗn hợp các bazơ thì dùng phương pháp đặt công thức tương đương cho axit và bazơ.

Đặt thể tích dung dịch cần tìm là V(lit)

Tìm V cần nhớ: nHX = nMOH.

III. BÀI TOÁN CỤ THỂ:

* Cho từ từ dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaOH thì có các phản ứng xảy ra:

Phản ứng ưu tiên tạo ra muối trung hoà trước.

H2SO4    +     2NaOH      Na2SO4   +   H2( 1 )

Sau đó khi số mol  H2SO4 = số mol NaOH thì có phản ứng

H2SO4    +      NaOH         NaHSO4    +    H2O ( 2 )

Hướng giải:  xét tỷ lệ số mol để viết PTHH xảy ra.

Đặt    T  =  nNaOH : nH2SO4

Nếu T   1 thì chỉ có phản ứng (2) và có thể dư H2SO4.

Nếu T   2 thì chỉ có phản ứng (1) và có thể dư NaOH.

Nếu   1  <  T   <  2  thì có cả 2 phản ứng (1) và (2) ở trên.

Ngược lại:

* Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch H2SO4 thì có các phản ứng xảy ra:

Phản ứng ưu tiên tạo ra muối axit trước.

H2SO4  +   NaOH    NaHSO4     +    H2O   ( 1 ) !

Và sau đó     NaOH    +    NaHSO4      Na2SO4   +    H2( 2 ) !

Hoặc dựa vào số mol H2SO4 và số mol NaOH hoặc số mol Na2SO4 và NaHSO4 tạo thành sau phản ứng để lập các phương trình toán học và giải.

Đặt ẩn x, y lần lượt là số mol của Na2SO4 và NaHSO4 tạo thành sau phản ứng.

IV. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 1,5M để trung hoà 300ml dung dịch A chứa H2SO4 0,75M và HCl 1,5M.

Đáp số: Vdd KOH 1,5M = 0,6(lit)

Bài 2: Để trung hoà 10ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch axit đem trung hoà một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axít trong dung dịch ban đầu.

Hướng dẫn:

Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl

Viết PTHH.

Lập hệ phương trình:

2x + y = 0,02   (I)

142x + 58,5y = 1,32   (II)

Giải phương trình ta được:

Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.

Bài 3: Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M để trung hoà 400ml hỗn hợp dung dịch axit gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M.

Đáp số: VNaOH = 1,07 lit

Bài 4: Để trung hoà 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hoà với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.

Đáp số:  Nồng độ của axit HCl là 3M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,5M

Bài 5: Một dung dịch A chứa HCl và H2SO4 theo tỉ lệ số mol 3:1, biết 100ml dung dịch A được trung hoà bởi 50ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH/lit.

a/ Tính nồng độ mol của mỗi axit trong A.

b/ 200ml dung dịch A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dung dịch bazơ B chứa NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.

c/ Tính tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng giữa 2 dung dịch A và B.

Hướng dẫn:

a/ Theo bài ra ta có:

nHCl : nH2SO4 = 3:1

Đặt x là số mol của H2SO4 (A1), thì 3x là số mol của HCl (A2)

Số mol NaOH có trong 1 lít dung dịch là:

nNaOH = 20 : 40 = 0,5 ( mol )

Nồng độ mol/lit của dung dịch NaOH là:

CM ( NaOH )  = 0,5 : 1 = 0,5M

Số mol NaOH đã dung trong phản ứng trung hoà là:

nNaOH = 0,05 * 0,5 = 0,025 mol

PTHH xảy ra :

HCl    +    NaOH      NaCl     +    H2O   (1)

3x              3x

H2SO4   +    2NaOH      Na2SO4    +    2H2O   (2)

x                   2x

Từ PTHH 1 và 2 ta có :  3x  +   2x   =    0,025  5x     =    0,025    x =   0,005

Vậy nH2SO4   =  x  =  0,005 mol

nHCl   =   3x    =   3*0,005 = 0,015 mol

Nồng độ của các chất có dung dịch A là:

CM ( A1 )  =  0,005  :  0,1   =   0,05M        và         CM ( A2 )  =   0,015  :  0,1   =   0,15M

b/ Đặt   HA là axit đại diện cho 2 axit đã cho. Trong 200 ml dung dịch A có:

nHA =  nHCl  +  2nH2SO4  = 0,015*0,2  +  0,05*0,2*2   =  0,05 mol

Đặt MOH là bazơ đại diện và V(lit) là thể tích của dung dịch B chứa 2 bazơ đã cho:

nMOH =  nNaOH  +  2nBa(OH)2  = 0,2 V  +  2 * 0,1 V   =    0,4 V

PTPƯ trung hoà:             HA    +     MOH      MA     +     H2O   (3)

Theo PTPƯ ta có   nMOH =  nHA  = 0,05 mol

Vậy:     0,4V = 0,05  V = 0,125 lit = 125 ml

c/ Theo kết quả của câu b ta có:

nNaOH = 0,125 * 0,2 = 0,025 mol  và  nBa(OH)2  = 0,125 * 0,1 = 0,0125 mol

nHCl  = 0,2 * 0,015 = 0,03 mol   và     nH2SO4  = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol

Vì PƯ trên là phản ứng trung hoà nên các chất tham gia phản ứng đều tác dụng hết nên dù phản ứng nào xảy ra trước thì khối lượng muối thu được sau cùng vẫn không thay đổi hay nó được bảo toàn.

mhh muối   =  mSO +  mNa  +  mBa   +  mCl

=  0,01*96 + 0,025*23 + 0,0125*137 + 0,03*35,5

=  0,96 + 1,065 + 0,575 + 1,7125 = 4,3125 gam

Hoặc từ:

n NaOH = 0,125 * 0,2 = 0,025 mol  mNaOH = 0,025 * 40 = 1g

Ba(OH)2  = 0,125 * 0,1 = 0,0125 mol  mBa (OH)= 0,0125 * 171 = 2,1375g

HCl  = 0,2 * 0,015 = 0,03 mol    mHCl = 0,03 * 36,5 = 1,095g

n H2SO4  = 0,2 * 0,05 = 0,01 mol  mHSO= 0,01 * 98 = 0,98g

Áp dụng đl BTKL ta có:    mhh muối = mNaOH  + mBa (OH)+ mHCl  + mHSO– mHO

Vì số mol: nH2O = nMOH =  nHA  = 0,05 mol.  mHO = 0,05 *18 = 0,9g

Vậy ta có:  mhh muối = 1 + 2,1375 + 1,095 + 0,98 – 0,9 = 4,3125 gam.

Bài 6: Tính nồng độ mol/l của dung dịch H2SO4 và NaOH biết rằng:

30ml dung dịch NaOH được trung hoà hết bởi 200ml dung dịch NaOH và 10ml dung dịch KOH 2M.

30ml dung dịch NaOH được trung hoà hết bởi 20ml dung dịch H2SO4 và 5ml dung dịch HCl 1M.

Đáp số: Nồng độ của axit H2SO4 là 0,7M và nồng độ của dung dịch NaOH là 1,1M.

Bài 7: Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 và dung dịch KOH biết:

20ml dung dịch HNO3 được trung hoà hết bởi 60ml dung dịch KOH.

20ml dung dịch HNO3 sau khi tác dụng hết với 2g CuO thì được trung hoà hết bởi 10ml dung dịch KOH.

Đáp số: Nồng độ dung dịch HNO3 là 3M và nồng độ dung dịch KOH là 1M.

Bài 8: Một dd A chứa HNO3 và HCl theo tỉ lệ 2 : 1 (mol).

a/ Biết rằng khi cho 200ml dd A tác dụng với 100ml dd NaOH 1M, thì lượng axit dư trong A tác dụng vừa đủ với 50ml đ Ba(OH)2 0,2M. Tính nồng độ mol/lit của mỗi axit trong dd A.

b/ Nếu trộn 500ml dd A với 100ml dd B chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Hỏi dd thu được có tính axit hay bazơ ?

c/ Phải thêm vào dd C bao nhiêu lit dd A hoặc B để có được dd D trung hoà.

Đáp số:

a/  CM [ HCl ]  = 0,2M  ;   CM [ HSO]  = 0,4M

b/ dd C có tính axit, số mol axit dư là 0,1 mol.

c/ Phải thêm vào dd C với thể tích là 50 ml dd B.

Bài 9: Hoà tan 8g hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại kiềm nguyên chất thành 100ml dung dịch X.

a/ 100ml dung dịch X được trung hoà vừa đủ bởi 800ml dung dịch axit axêtic CH3COOH, cho 14,72g hỗn hợp muối. Tìm tổng số mol hai hiđroxit kim loại kiềm có trong 8g hỗn hợp. Tìm nồng độ mol/l của dung dịch CH3COOH.

b/ Xác định tên hai kim loại kiềm biết chúng thuộc 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn. Tìm khối lượng từng hiđroxit trong 8g hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Gọi A, B là kí hiệu của 2 kim loại kiềm ( cũng chính là kí hiệu KLNT ).

Giả sử MA < MB và R là kí hiệu chung của 2 kim loại —> MA < MR < MB

Trong 8g hỗn hợp có a mol ROH.

a/ Nồng độ mol/l của CH3COOH = 0,16 : 0,8 = 0,2M

b/ MR = 33 —> MA = 23(Na) và MB = 39(K)

mNaOH = 2,4g và mKOH = 5,6g.

Thảo luận cho bài: Dạng toán axit tác dụng với bazơ