Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Phần 6
Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu:
Bồi dưỡng học sinh giỏi văn 7 – Phần I.1
Câu 31: Nét tính cách nào sau đây nói đúng về chân dung nói đúng về chân dung của “chú tôi” trong bài ca dao châm biếm thứ nhất?
- Tham lam và ích kỉ.
- Độc ác và tàn nhẫn.
- Dốt nát và háo danh.
- Nghiện ngập và lười biếng.
Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 7 – Phần 6
Câu 32: Bài ca châm biếm thứ hai “Số cô …” phê phán điều gì?
- Thói gia trưởng trong xã hội phong kiến.
- Hủ tục ma chay.
- Sự thờ ơ trước cái chết của người khác.
- Nạn mê tín dị đoan.
Câu 33: Từ nào là đại từ trong câu sau:
Ai làm cho bể kia đầy.
Cho ao kia cạn cho gầy cò con.
- Ai C. Cò
- Bể D. Ao
Câu 34: Trong câu: “Tôi đi đứng oai vệ”, đại từ “Tôi” thuộc ngôi thứ mấy?
- Ngôi thứ hai.
- Ngôi thứ ba số ít.
- Ngôi thứ nhất số nhiều.
- Ngôi thứ nhất số it.
Câu 35: Nối đại từ ở cột (A) với nội dung cột (B) cho phù hợp.
Cột (A) Cột (B)
- Bao giờ a. Hỏi về người và vật
- Bao nhiêu b. Hỏi về hoạt động, tính chất, sự việc.
- Thế nào c. Hỏi về số lượng.
- Ai d. Hỏi về thời gian.
Câu 36: Đại từ nào sau đây không phải để hỏi về không gian?
- Ở đâu 3. Nơi đâu
- Khi nào 4. Chỗ nào.
Câu 37: Từ “Tôi” trong câu “Tôi và Nam là đôi bạn rất thân” là:
- Quan hệ từ 3. Chỉ từ
- Đại từ 4. Danh từ
Câu 38 Bài “Sông núi nước Nam” thường được gọi là gì?
- Hồi kèn xung trận 3. Áng thiên cổ hùng văn
- Khúc ca khải hoàn 4. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên.
Câu 39: Bài “Sông núi nước Nam” được làm theo thể thơ nào?
- Thất ngôn bát cú 3. Ngũ ngôn
- Thất ngôn tứ tuyệt 4. Song thất lục bát.
Câu 40: Bài “Phò giá về kinh” là của tác giả nào?
- Phạm Ngũ Lão
- Trần Quốc Tuấn
- Trần Quang Khải
- Lí Thường Kiệt.