Các dạng toán có liên quan đến quá trình nguyên phân
Phương pháp giải các bài toán đột biến thể lệch bội
Bài viết cung cấp các công thức giải hai dạng toán : – Xác định số NST, số cromatit, số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân – Xác định số tế bào con được sinh ra , số NST môi trường cần cung cấp Để giải quyết tốt các dạng toán này trước tiên các em cần ghi nhớ các công thức để có thể vận dụng vào từng trường hợp.
Dạng 1: Xác định số NST , số cromatit , số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân .
Kiến thức cần chú ý :
NST nhân đôi ở kì trung gian và tồn tại ở tế bào đến cuối kì giữa . Vào kì sau NST kép bị chẻ dọc tại tâm động và tác thành hai NST đơn và phân li về hai cực của tế bào
Cromatit chỉ tồn tại ở dạng NST kép , mỗi NST kép gồm có hai cromatit
Mỗi NST dù ở dạng kép hay đơn đều có 1 tâm động, trong tế bào có bao nhiêu NST thì có bấy nhiêu tâm động
Từ đó ta có thể xác đinh được số NST trong tế bào , số cromatit , số tâm động của một tế bảo qua mỗi kì của quá trình nguyên phân :
Bảng : Xác định số NST, số cromatit, số tâm động trong một tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân
Kì |
Trung gian |
Kì đầu |
Kỳ giữa |
Kỳ sau |
Kỳ cuối |
Số NST đơn |
0 |
0 |
0 |
4n |
2n |
Số NST kép |
2n |
2n |
2n |
0 |
0 |
Số cromatit |
4n |
4n |
4n |
0 |
0 |
Số tâm động |
2n |
2n |
2n |
4n |
2n |
( Bảng này các em cần ghi nhớ)
Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Loài cà chua có bộ NST 2n = 24 . Hợp tử của loài trải qua nguyên phân . Hãy cho biết có bao nhiêu NST , cromatit , tâm động có trong tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân .
Kì |
Trung gian |
Kì đầu |
Kỳ giữa |
Kỳ sau |
Kỳ cuối |
Số NST đơn | |||||
Số NST kép | |||||
Số cromatit | |||||
Số tâm động |
Hướng dẫn : Vận dụng bảng xác định số lượng NST trong tế bào , số cromatit , số tâm động của mỗi tế bào qua các kì của quá trình nguyên phân
Bài 2: Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử ruồi giấm(2n = 8) tạo ra đc 8 tế bào mới.
a) Xác định số đợt phân bào của hợp tử.
b ) Hãy tính tổng số NST, số cromatit ,số tâm động có trong 8 tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân
Kì |
Trung gian |
Kì đầu |
Kỳ giữa |
Kỳ sau |
Kỳ cuối |
Số NST đơn | |||||
Số NST kép | |||||
Số cromatit | |||||
Số tâm động |
(Gợi ý là phần b các em chú ý ở đây là xác định xác định số lượng NST trong tế bào , số cromatit , số tâm động trong 8 tế bào)
Bài 3: Ở ruồi giấm 2n = 8. 1 tế bào ruồi giấm đang ở kì sau của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau?
A. 4; B. 8 C. 16 D. 32.
Bài 4 : Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 crômatit thì sau khi chu kì tế bào kết thúc, các tế bào con của nó sẽ có số NST là
A. 15 B. 30 C.45 D.6
Bài 5 : Ở một loài thực vật, cho lai hai cây lưỡng bội với nhau được các hợp tử F1. Một trong các hợp tử này nguyên phân liên tiếp 4 đợt. Ở kì giữa của lần nguyên phân thứ tư, người ta đếm được trong tất cả các tế bào con có 336 crômatit. Số nhiễm sắc thể có trong hợp tử này là
A.14 B.21 C.15 D. 28
Dạng 2 : Xác định số tế bào con được sinh ra , số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi
Kiến thức cần chú ý :
Số tế bào được tạo ra qua nguyên phân :
Với 1 tế bào :
- 1 tế bào nhân đôi 1 lần → 2 tế bào →2 1 tế bào
- 1 tế bài nhân đôi 2 lần → 2×2 tế bào →2 2 tế bào
- 1 tế bài nhân đôi 3 lần → 2×22 tế bào →2 3 tế bào
- ——————————————————————
- Một tế bào trải qua k lần nguyên phân thì sẽ tạo ra 2k tế bào .
Với x tế bào :
x tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số TB con được tạo thành = 2k .x
Số NST đơn môi trường cần cung cấp cho quá trình phân bào là :
1 tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số NST đơn môi trường cần cho quá trình nguyên phân là
2n.( 2k – 1)
x tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình phân bào là :
2n.( 2k – 1) x
Bài tập vận dụng :
Bài 1 : Một tế bào sinh dưỡng có 2n = 24 tiến hành 5 lần nguyên phân liên tiếp . Tính
a) Số tế bào con được tạo ra khi kết thúc quá trình là ?
b) Số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi ?
Hướng dẫn : Áp dụng công thức ta có :
Số tế bào con được tạo ra sau 5 lần nhân đôi là : 2 5 = 32 tế bào
Số NST môi trường cần cung cấp cho quá trình nhân đôi là : (2 5 – 1) × 24 = 744 ( NST)
Bài 2 : Có 5 tế bào nguyên phân liên tiếp 5 lần . Số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu ?
Hướng dẫn : Áp dụng công thức ta có
Số tế bào con được tạo ra từ 5 tế bào trải qua 5 lần nhân đôi là : 5 x 2 5 = 160 tế bào
Bài 3: Có 7 hợp tử cùng loài cùng tiến hành nguyên phân 3 lần .Trong các tế bào con có chứa tổng số 448 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định:
a) Tính số tế bào con được tạo ra ?
b) Xác định bộ NST của loài nói trên ?
c) Tính số NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi.
Hướng dẫn giải :
a) Số tế bào con được tạo ra là : 7×23 = 56
b) Số NST có trong các TB con là 448 ở trạng thái chưa nhân đôi nên ta có : 56.2n = 448=> 2n = 8
c) Số lượng NST môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi là : 8 x 7 x ( 23 – 1 ) = 392 NST
Bài 4* : Một loài có 2n = 18 NST. Có 10 tế bào nguyên phân liên tiếp một số lần như nhau tạo ra các tế bào con, trong nhân của các tế bào con này thấy có 5400 mạch pôlinuclêôtit mới. Số lần nguyên phân của các tế bào này là
A. 6 lần B. 5 lần C. 8 lần D. 4 lần
Chú ý : 1 NST tương ứng với 1 phân tử ADN = 2 chuỗi polipepetit.