Bài 2

MAKING INVITATION

Bài 3: Why and Because

Cách đặt lời mời

1./ Mời, chấp nhận lời mời, từ chối

  1. Mời:                  Would you like + to infinitive….?
  2. Chấp nhận:      I’d love to. / OK
  3. Từ chối:           I’d love to but …(+ lí do từ chối)

Sorry I can’t + bare inf …(+ lí do chối). Thanks anyway.

Ex:

  •  Would you like to come with us to the cafeteria?I’d love to
  • Would you like to come to my house for lunch?Sorry I can’t come. I’m going to the movie theater. Thanks anyway.
  •  Would you like tocome with us for lunch?

I’d love to but I’m going to evening classes. Thanks anyway.

MAKING INVITATION

MAKING INVITATION

MODALS: SHOULD, OUGHT TO

Should, Ought to trong lời khuyên

 

1.. Should (nên): được dùng để đưa ra một lời khuyên khi chúng ta muốn khuyên ai đó làm gì. Động từ sau “should” là động từ nguyên thể không “to”

Ex:

  •  You should go to school on time.
  • You should turn off the lights before leaving the office.

2.. Để khuyên ai không nên làm gì chúng ta thêm “not” sau “should” (shouldn’t : không nên)

Ex:

  • You shouldn’t ride your bycicle in the school yard.
  • You shouldn’t be impolite to your parents. (Bạn không nên vô lễ với bố mẹ)

3.. Chúng ta cũng có thể dùng “ought to” để thay thế cho “should”

  •  You ought to go toschool on time.
  •  You ought not to ride your bycicle in the school yard.
  • Thể phủ định của “ought to” là “ought not to”

Ex:            You ought not to disturb your father.

Thảo luận cho bài: Bài 2