MAKING INVITATION
Cách đặt lời mời
1./ Mời, chấp nhận lời mời, từ chối
- Mời: Would you like + to infinitive….?
- Chấp nhận: I’d love to. / OK
- Từ chối: I’d love to but …(+ lí do từ chối)
Sorry I can’t + bare inf …(+ lí do chối). Thanks anyway.
Ex:
- Would you like to come with us to the cafeteria?I’d love to
- Would you like to come to my house for lunch?Sorry I can’t come. I’m going to the movie theater. Thanks anyway.
- Would you like tocome with us for lunch?
I’d love to but I’m going to evening classes. Thanks anyway.
MODALS: SHOULD, OUGHT TO
Should, Ought to trong lời khuyên
1.. Should (nên): được dùng để đưa ra một lời khuyên khi chúng ta muốn khuyên ai đó làm gì. Động từ sau “should” là động từ nguyên thể không “to”
Ex:
- You should go to school on time.
- You should turn off the lights before leaving the office.
2.. Để khuyên ai không nên làm gì chúng ta thêm “not” sau “should” (shouldn’t : không nên)
Ex:
- You shouldn’t ride your bycicle in the school yard.
- You shouldn’t be impolite to your parents. (Bạn không nên vô lễ với bố mẹ)
3.. Chúng ta cũng có thể dùng “ought to” để thay thế cho “should”
- You ought to go toschool on time.
- You ought not to ride your bycicle in the school yard.
- Thể phủ định của “ought to” là “ought not to”
Ex: You ought not to disturb your father.