Bài 2: Đại từ Nhân Xưng- Tính từ sở hữu

Bài 2: Đại từ Nhân Xưng- Tính từ sở hữu

Bài 3: Danh từ, cách chuyển số ít sang số nhiều

*Đại từ nhân xưng:
Đại từ nhân xưng là những từ dùng để xưng hô trong giao tiếp.

Ngôi thứ nhất thuộc về người nói, ngôi thứ hai thuộc về người nghe, ngôi thứ ba thuộc về người hoặc con vật hoặc đồ vật mà người nói và người nghe đề cập tới. Đại từ nhân xưng được làm chủ ngữ nên có thể gọi chúng là đại từ chủ ngữ.
Bài 2: Đại từ Nhân Xưng- Tính từ sở hữu

Bài 2: Đại từ Nhân Xưng- Tính từ sở hữu

* Lưu ý:

– Khi muốn kêu người nào đó từ xa, ĐỪNG BAO GIỜ kêu “YOU, YOU” vì như vậy là rất rất bất lịch sự. Nếu người đó là Nam, có thể kêu MR, là Nữ, có thể kêu MRS, hoặc MISS.

– “IT” chỉ dùng cho con vật, đồ vật, sự vật hoặc danh từ trừu tượng, không bao giờ dùng để chỉ người. Trong tiếng Việt, ta có thể dùng “NÓ” để chỉ người thứ ba nào đó. Trong trường hợp này, trong tiếng Anh, chỉ có thể dịch “NÓ” thành “HE’ hoặc “SHE” tùy theo giới tính.
———————————————————-
* Tính từ sở hữu
tính từ sở hữu

Thí dụ: – “CAR” là “xe hơi”, “MY CAR” là “xe hơi của tôi”.
“HOUSE” là “nhà”, “HIS HOUSE” là “nhà của anh ấy.

– Một đại từ sở hữu rất hữu ích. Bạn biết tại sao không? Vì nó giúp người nói khỏi phải lặp lại một ngữ danh từ có tính chất sở hữu.
Thí dụ: Nếu anh A nói: “Máy vi tính của tôi chạy chậm quá!” (MY COMPUTER IS SO SLOW.)

anh B đáp: “Máy vi tính của tôi còn chậm hơn máy vi tính của anh!”. (MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER)
——–> thì như vậy anh B lặp lại cả một cụm từ dài.

– Trong tiếng Anh, chúng ta nên hạn chế việc dài dòng vô ích đó. Lúc này biết sử dụng đại từ sở hữu là rất cần thiết.

– Sẵn đây để ôn lại bài trước, sau đây là bảng gồm 4 cột : Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu tương ứng, đại từ sở hữu tương ứng:

dai tu so huu
– Trong thí dụ đầu bài, nếu dùng đại từ sở hữu, thay vì nói “MY COMPUTER IS EVEN SLOWER THAN YOUR COMPUTER”, anh B sẽ nói gọn hơn như thế nào?

Đáp án: MINE IS EVEN SLOWER THAN YOURS

Thảo luận cho bài: Bài 2: Đại từ Nhân Xưng- Tính từ sở hữu