Trắc nghiệm khử oxit kim loại
Tổng hợp các bài tập từ khó đến dễ giúp bạn đọc ôn tập kỹ lại dạng bài tập này.
Câu 1: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn còn lại là :
A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.
C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, FeO, ZnO, MgO.
Câu 2: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm.
A. MgO, Fe3O4, Cu. B. MgO, Fe, Cu. C. Mg, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu.
Câu 3: Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam. B. 8,3 gam. C. 2,0 gam. D. 4,0 gam.
Câu 4: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là :
A. 0,224 lít. B. 0,560 lít. C. 0,112 lít. D. 0,448 lít.
Câu 5: Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896 lít. B. 1,120 lít. C. 0,224 lít. D. 0,448 lít.
Câu 6: Hoà tan hoàn toàn 20,0 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 50,0 gam muối. Khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại ở nhiệt độ cao cần V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là
A. 2,80 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít.
Câu 7: Cho H2 dư qua 8,14 gam hỗn hợp A gồm CuO, Al2O3 và FexOy nung nóng. Sau khi phản ứng xong, thu được 1,44g H2O và a gam chất rắn. Giá trị của a là :
A. 6,70g. B. 6,86g. C. 6,78g. D. 6,80g.
Câu 8: Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại M sinh ra cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2 (đktc). Công thức oxit là :
A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. ZnO.
Câu 9: Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15g. B. 10g. C. 20g. D. 25g.
Câu 10: Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m (g) Fe3O4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24g. B. 5,32g. C. 4,56g. D. 3,12g.
Câu 11: Chia 47,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và Fe3O4 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 khử hoàn toàn bằng CO dư ở nhiệt độ cao thu được 17,2 gam 2 kim loại. Phần 2 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 124 g. B. 49,2 g. C. 55,6 g. D. 62 g.
Câu 12: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng.
A. Fe2O3; 65%. B. Fe3O4; 75%. C. FeO; 75%. D. Fe2O3; 75%.
Câu 13: Dẫn từ từ V lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO và H2 qua ống sứ chứa 16,8 gam hỗn hợp CuO, Fe3O4 và Al2O3 nung nóng đến khi X phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí và hơi nặng hơn khối lượng của X là 0,32 gam.
a) Giá trị của V là
A. 0,112 lít. B. 0,224 lít. C. 0,448 lít. D. 0,896 lít.
b) Số gam chất rắn còn lại trong ống sứ là
A.12,12g. B. 16,48g. C. 17,12g. D. 20,48g.
Câu 14: Cho hỗn hợp A gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào trong một bình kín dung tích không đổi 11,2 lít chứa CO (đktc). Nung nóng bình 1 thời gian, sau đó làm lạnh tới 0oC. Hỗn hợp khí trong bình lúc này có tỉ khối so với H2 là 15,6.
a) Số gam chất rắn còn lại trong bình sau khi nung là.
A. 20,4g. B. 35,5g. C. 28,0g. D. 36,0g.
b) Nếu phản ứng xảy ra với hiệu suất 100% thì số gam chất rắn sau khi nung là
A. 28,0g. B. 29,6g. C. 36,0g. D. 34,8g.
Câu 15: Hỗn hợp A gồm CuO và MO theo tỷ lệ mol tương ứng là 1: 2 (M là kim loại hóa trị không đổi). Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4 gam A nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Để hoà tan hết B cần 40 ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít khí NO duy nhất (đktc). Hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
a) Kim loại M là
A. Ca. B. Mg. C. Zn. D. Pb.
b) Giá trị của V là
A. 0,336 lít. B. 0,448 lít. C. 0,224 lít. D. 0,672 lít.
Câu 16: Khử hoàn toàn 32,20 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO bằng CO ở nhiệt độ cao thu được 25,00 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại. Cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thì thu được V lít khí NO duy nhất (đktc) và dung dịch chứa m gam muối (không chứa NH4NO3).
a) Giá trị của m là
A. 52,90g. B. 38,95g. C. 42,42g. D. 80,80g.
b) Giá trị của V là
A. 20,16 lít. B. 60,48 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 17: Chia 48,2 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3 và ZnO thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được lượng kết tủa lớn nhất là 30,4 gam. Phần 2 nung nóng rồi dẫn khí CO đi qua đến khí phản ứng hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp 3 kim loại.
a) Giá trị của m là
A. 18,5g. B. 12,9g. C. 42,6g. D. 24,8g.
b) Số lít khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 15,68 lít. B. 3,92lít . C. 6,72 lít. D. 7,84 lít.
Câu 18: Khử hoàn toàn 69,6 gam hỗn hợp A gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO ở nhiệt độ cao thành kim loại cần 24,64 lít khí CO (đktc) và thu được x gam chất rắn. Cũng cho 69,6 gam A tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch B chứa y gam muối. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy tạo thành z gam kết tủa.
a) Giá trị của x là
A. 52,0g. B. 34,4g. C. 42,0g. D. 28,8g.
b) Giá trị của y là
A. 147,7g. B. 130,1g. C. 112,5g. D. 208,2g.
c) Giá trị của z là
A. 70,7g. B. 89,4g. C. 88,3g. D. 87,2.g
Câu 19: Khử hoàn toàn 18,0 gam một oxit kim loại M cần 5,04 lít khí CO (đktc). Công thức của oxit là
A. Fe2O3. B. FeO. C. ZnO. D. CuO.
Câu 20: Dẫn một luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 và Al2O3 rồi cho khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 15 gam kết tủa. Chất rắn còn lại trong ống sứ có khối lượng 215,0 gam. Giá trị của m là
A. 217,4g. B. 219,8g. C. 230,0g. D. 249,0g.
Câu 21: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,05 mol H2. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4đặc thu được V (ml) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là:
A.448ml B.224ml C.336ml D.112ml
Câu 22: Khử hết m gam Fe3O4 bằng CO thu được hỗn hợp A gồm FeO và Fe. A tan vừa đủ trong 0,3 lít dung dịch H2SO4 1M cho ra 4,48 lít khí (đktc). Tính m?
A.23,2g B.46,4g C.11,2g D.16,04g
Câu 23: Cho 4,48 lít khí CO (ở đktc) đi qua ống sứ đựng 10,8g Fe2O3, nung nóng. Sau khi dừng phản ứng, thu được hh khí X có tỉ khối so với oxi bằng 1,125. Tính hiệu suất quá trình khử oxit sắt.
A.49,38% B.32,33% C.51,27% D.33,14%
Câu 24: Nung 3,02g hh X gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 trong dòng khí CO dư đến pư hoàn toàn, thu được chất rắn Y có khối lượng 1,98 g. Để hòa hết lượng Y trên cần 100ml dd HCl 1M. Tính % khối lượng mỗi chất trong hh X.
A.33,77%; 13,25%; 52,98% B.53,73%; 12,25%; 53,98%
C. 53,73%; 13,29%; 52,48% D. 35,77%; 17,25%; 32,98%
Câu 25: Đốt nóng 4,16g hh X gồm MgO, FeO và Fe rồi cho một luồng khí CO dư đi qua. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,48g hh rắn Y. Mặt khác, nếu cho 4,16g hh X phản ứng hoàn toàn với dung dịch CuSO4 dư thì được 4,32 g hh rắn Z. Tính khối lượng của mỗi chất trong hh X.
A. 1,12; 2,24; 1,56 B. 1,12; 2,24; 1,56
C. 1,12; 2,24; 1,56 D. 1,12; 2,24; 1,56
Câu 26: Cho một luồng khí CO đi qua ống đựng 0,04 mol hh A gồm FeO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc thí nghiệm, người ta thu được chất rắn B gồm 4 chất rắn cân nặng 4.784g và chất khí. Dẫn khí này vào dd Ba(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Tính % khối lượng FeO trong hh A.
A. 17,8% B. 21,1% C. 33,33% D. 56,7%
Câu 27: Hỗn hợp X gồm CO và H2 có tỉ khối so với hiđrô là 7,5. Để khử hoàn toàn 22,4g hh Y (gồm CuO và FeO) cần vừa đủ 6,72 lít hh X (ở đktc). Dẫn hh khí sinh ra và dd Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính % khối lượng CuO trong hh X và giá trị của m.
A. 32,7% và 23 g B. 45,3% và 31 g
C. 55,6% và 56 g D. 78,6% và 11 g
Câu 28: Nung hỗn hợp A gồm Al, Fe2O3 được hỗn hợp B (hiệu suất 100%). Hòa tan hết B bằng HCl dư được 2,24 lít khí (đktc), cũng lượng B này nếu cho phản ứng với dung dịch NaOH dư thấy còn 8,8g rắn C. Khối lượng các chất trong A là?
A. mAl=2,7g, mFe2O3=1,12g B. mAl=5,4g, mFe2O3=1,12g
C. mAl=2,7g, mFe2O3=11,2g D. mAl=5,4g, mFe2O3=11,2g
Câu 29: Hỗn hợp A gồm 0,56g Fe và 16g Fe2O3 m (mol) Al rồi nung ở nhiệt độ cao không có không khí được hỗn hợp D. Nếu cho D tan trong H2SO4 loãng được v(lít) khí nhưng nếu cho D tác dụng với NaOH dư thì thu được 0,25V lít khí. Gía trị của m là?
A. 0,1233 B. 0,2466 C. 0,12 D. 0,3699
Câu 30: Có 26,8g hỗn hợp bột nhôm và Fe2O3. Tiến hành nhiệt nhôm cho tới hoàn toàn rồi hòa tan hết hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl được 11,2 lít H2(đktc). Khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu là?
A. mAl=10,8g;m=1,6g B. mAl=1,08g;m=16g
C. mAl=1,08g;m=16g D. mAl=10,8g; mFe2O3 =16g
Câu 31: Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc);
– Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc).
Giá trị của m là
A. 22,75 B. 21,40. C. 29,40. D. 29,43
Câu 32: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn A .A tác dụng với NaOH dư thu được 3,36 lit khí (đktc) còn lại chất rắn B.Cho B tác dụng dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 8,96 lit khí (đktc) .
Khối lượng của Al và Fe2O3 tương ứng là:
A. 13,5g và 16g B. 13,5g và 32g
C. 6,75g và 32g D. 10,8g và 16g
Câu 33 : Trộn 6,48 gam Al với 1,6 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm được chất rắn A. Khi cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, có 1,344 l H2 (đktc) thoát ra.
Tính hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất được tính đối với chất thiếu).
A.100% B. 85% C. 80% D. 75%
Câu 34 : Một hỗn hợp Al và Fe2O3 cú khối lượng là 26,8 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhụm (phản ứng hoàn toàn) thu được chất rắn A. Chia A làm 2 phần bằng nhau.
1/2A tác dụng với NaOH cho ra khí H2
1/2A còn lại tác dụng với dung dịch HCl dư cho ra 5,6 l khí H2 (đktc).
Tính khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu. Cho Al = 27; Fe = 56.
A. 5,4g Al; 11,4g Fe2O3 B. 10,8g Al; 16g Fe2O3
C. 2,7g Al; 14,1g Fe2O3 D. 7,1g Al; 9,7g Fe2O3
Câu 35 : Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Phản ứng hoàn toàn cho ra chất rắn A. A tác dụng với dung dịch NaOH dư cho ra 3,36 l H2 (đktc) để lại chất rắn B. Cho B tác dụng với H2SO4 loãng dư có 8,96 l khí (đktc). Tính khối lượng của Al và Fe2O3 trong hỗn hợp X. Cho kết quả theo thứ tự trên.
A. 13,5g; 16g B. 13,5g; 32g C. 6,75g; 32g D. 10,8g; 16g
Câu 36: Trộn 5,4gam Al với 4,8 gam Fe2O3 rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm. Sau phản ứng thu được m (gam) chất rắn. Giá trị của m là:
A. 100,2 gam B. 4,08 gam C. 2,24 gam D. Kết quả khác
Câu 37: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm từ 0,25 mol Al và 0,35 mol FeO thì thu được 0,3 mol Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80,00% B. 83,33% C. 85,71% D. Kết quả khác
Câu 38: Khử 16 (gam) bột Fe2O3 bằng m (gam) bột Al vừa đủ. Giá trị m (gam) là:
A. 2,7 (gam) B. 6,4 (gam) C. 3,2 (gam) D. 5,4 (gam)
Câu 39: Đốt nóng hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 (không có không khí) đến phản ứng hoàn toàn. Chia đôi chất rắn thu được, một phần hòa tan bằng dung dịch NaOH dư thoát ra 6,72 l khí (đktc), phần còn lại hòa tan trong dung dịch HCl dư thoát ra 26,88 l khí (đktc). Số gam mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
A. 27 gam Al và 69,6 gam Fe3O4 B. 54 gam Al và 139,2 gam Fe3O4
C. 29,9 gam Al và 67,0 gam Fe3O4 D. 81 gam Al và 104,4 gam Fe3O4
Câu 40: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm từ 0,25 mol Al và 0,35 mol FeO thì thu được 0,3 mol Fe. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là:
A. 80,00% B. 83,33% C. 85,71% D. kết quả khác
Đáp án: 1C – 2B – 3D – 4D – 5A – 6D – 7B – 8A – 9B – 10D – 11C – 12D – 13aC – 13bB – 14aD – 14bA – 15aB – 15bC – 16aD – 16bC – 17aA – 17bD – 18aA – 18bB – 18cB – 19D – 20A -21A – 22A – 23A – 24A – 25A – 26A – 27A – 28A – 29B – 30D – 31A- 32B- 33A – 34B – 35B – 36A – 37C – 38D – 39C – 40C