Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2)

Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2)

Thuyết minh về mâm ngũ quả ngày tết

I. Sự phát triển của từ vựng.

Câu 1. Ôn lại các cách phát triển của từ vựng. Vận dụng kiến thức đã học để điền nội dung thích hợp vào các ô trống theo sơ đồ sau đây:

 

Câu 2. Tìm dẫn chứng minh họa cho những cách phát triển của từ vựng đã nêu trong sơ đồ trên.

  • Phát triển nghĩa:
    • Tay (một bộ phận của cơ thể con người).
    • Nghĩa phát triển: chân tay phục dịch, một tay anh chị có hạng, một tay súng cừ khôi.
    • Ngon: dùng để chỉ thức ăn.
    • Nghĩa phát triển: xe chạy ngon, chỗ ngồi ngon, dáng người hơi bị ngon.
    • Phát triển số lượng từ:

Tạo từ mới: chát, sách đen, sách đỏ, dáng người hơi bị ngon.

Vay mượn tiếng nước ngoài: in-tơ-nét, e-mai, ra-đi-ô, a-xit.

Câu 3. Có thể có ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng từ ngữ hay không? Vì sao?

Không thể có một ngôn ngữ mà từ vựng chỉ phát triển theo cách phát triển số lượng vì bất cứ từ nào cũng phải chứa đựng một nghĩa nhất định nào đó và khi tăng số lượng từ tất yếu sẽ tăng số lượng nghĩa.

Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2)

Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2)

II. Từ mượn.

Câu 1. Ôn lại khái niệm từ mượn.

Từ mượn là từ có nguồn gốc từ ngôn ngữ tiếng nước ngoài.

Câu 2. Chọn nhận định đúng trong những nhận định sau.

Câu (c) là câu nhận định đúng. Vay mượn là hiện tượng phổ biến ở tất cả các ngôn ngữ, vay mượn vừa làm giàu vốn ngôn ngữ của dân tộc, vừa để đáp ứng nhu cầu giao tiếp của người Việt.

Câu 3. Những từ mượn như săm, lốp, ga, xăng, phanh là những từ mượn đã được Việt hóa. Còn những từ như a-xít, ra-đi-ô, vi-ta-min là những từ mượn theo hình thức phiên âm.

III. Từ Hán Việt.

Câu 1. Ôn lại khái niệm từ Hán Việt.

Từ Hán Việt là từ có nguồn gốc tiếng Hán đã được người Việt sử dụng theo cách của mình.

Câu 2. Chọn quan niệm đúng trong những quan niệm sau:

Câu (b) là quan niệm đúng bởi vì nền văn hóa và ngôn ngữ của người Việt chịu ảnh hưởng rất lớn của ngôn ngữ Hán suốt mấy ngàn năm phong kiến, nó là bộ phận quan trọng của lớp từ mượn gốc Hán.

IV. Thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.

Câu 1. Ôn lại khái niệm thuật ngữ và biệt ngữ xã hội.

Thuật ngữ: là từ dùng trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ nhất định.

Biệt ngữ xã hội: những từ ngữ chỉ dùng trong một nhóm người nhất định, tầng lớp xã hội nhất định.

Câu 2. Thảo luận vai trò của thuật ngữ trong đời sống hiện nay.

Vai trò của thuật ngữ trong đời sống xã hội hiện nay:

  • Thuật ngữ phát triển là sự đánh giá sự phát triển của các lĩnh vực khoa học, sự đi lên của một đất nước.
  • Thuật ngữ là điều không thể thiếu khi muốn nghiên cứu và phát triển khoa học công nghệ.
  • Phải dùng đúng thuật ngữ và tránh không được lạm dụng.

Câu 3. Liệt kê một số từ ngữ là biệt ngữ xã hội.

  • Trong nghề y: chuyên khoa ti vi, chuyên khoa moi tiền, chuyên khoa khóa lac…
  • Trong nghề giáo: cháy giáo án, chuồn giờ, cúp học, bác sĩ gây mê (thầy cô dạy quá buồn ngủ)…
  • Trong buôn bán: mấy vé, mấy xanh (đô la), cớm (công an)…

V. Trau dồi vốn từ

Câu 1. Ôn lại các hình thức trau dồi vốn từ

  • Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và dùng từ một cách chính xác trong từng trường hợp cụ thể.
  • Rèn luyện thêm những từ chưa biết để làm tăng vốn từ.

Câu 2.

  • Bách khoa toàn thư: từ điển bách khoa, ghi đầy đủ tri thức của các ngành.
  • Bảo hộ mẫu dịch: chính sách bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh của hàng hóa nước ngoài trên thị trường nước mình.
  • Dự thảo: thảo ra để thông qua (động từ), bản thảo đưa ra để thông qua (danh từ).
  • Đại sứ quán: cơ quan đại diện chính thức và toàn diện của một nhà nước ở nước ngoài do một đại sức đặc mệnh toàn quyền đứng đầu
  • Hậu duệ: con cháu người đã chết.
  • Khẩu khí: khí phách của con người toát ra qua lời nói.
  • Môi sinh: môi trường sinh sống của sự vật.

Câu 3. Sửa lỗi dùng từ.

a.

  • Sai về dùng từ béo bổ, béo bổ là từ dùng để chỉ thức ăn nuôi cơ thể.
  • Sửa lại: dùng từ béo bở thay thế, béo bở mang lại nhiều lợi nhuận.

b.

  • Sai về dùng từ đạm bạc – đạm bạc là sự ăn uống đơn giản, đáp ứng nhu cầu tối thiểu của cơ thể
  • Sửa lại: dùng từ tệ bạc thay thế – tệ bạc là hành động vô ơn không giữ trọng nghĩa tình.

c.

  • Sai về cách dùng từ tấp nập – tấp nập là chỉ sự đông người qua lại.
  • Sửa lại: dùng từ tới tấp, tới tấp là liên tiếp, dồn dập.

Thảo luận cho bài: Soạn bài tổng kết về từ vựng tiếp theo (tiết 2)