
Soạn bài Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
II – LUYỆN TẬP
* Hoạt động 1: Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
GV cho HS quan sát sơ đồ trong bảng phụ
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá? Tại sao?
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ chim rộng hơn từ tu hú, sáo? Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng? Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng và nghĩa hẹp được không? Tại sao? |
I/ – Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
1 Quan sát sơ đồ: b.. Nhận xét: – Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của từ thú, chim, cá – Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim, cá – Các từ thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu hú….có phạm vi nghĩa hẹp hơn động vật.
Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ ngữ chỉ là tương đối.
2. Ghi nhớ: SGK
|
* Hoạt động 2: II/ – Luyện tập, củng cố
Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu bài học hoặc HS tự sáng tạo
Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một câu
Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3 trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c, d)
Làm ở nhà
– HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp? |
II. Luyện tập, củng cố
– Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong một nhóm từ, ngữ cho trước – Bài Tập 2: Tìm nghĩa của các từ ngữ sau a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh. – Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với các từ, ngữ cho trước hoặc được bao hàm phạm vi nghĩa của từ cho trước a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi. b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm. c: Hoa quả: Chanh, cam. d. Mang: Xách, khiêng, gánh. – Bài tập 4, 5: Tìm nghĩa rộng, nghĩa hẹp của các từ cho sẵn – Động từ nghĩa rộng: Khóc. – Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt sùi. |