Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Các hợp chất vô cơ có mối quan hệ như thế nào? Chúng được chuyển hóa qua lại ra sao? Cùng nắm rõ qua bài viết dưới đây.
Mời các bạn tham khảo thêm:
Dạng toán axit tác dụng với kim loại
I.Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
Lưu ý điều kiện để các phản ứng xảy ra:
(6)(7)(8): Sản phẩm phải có 1 kết tủa hoặc bay hơi.
(8): Axit mới sinh ra yếu hơn axit tham gia phản ứng
II.Những phản ứng hóa học minh họa
1) MgO + H2SO4 MgSO4 + H2O
2) SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O
SO2 + 2NaOH NaHSO3
3) Na2O + H2O 2NaOH
4) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
5) P2O5 + 3H2O H3PO4
6) Cu(OH)2 + 2HCl CuCl2 + 2 H2O
7) 2KOH + CuSO4 K2SO4 + Cu(OH)2
KOH + NH4Cl KCl + NH3 + H2O
8) BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2HCl
CaCO3 + 2HCl CaCl2 + CO2 + H2O
9) H2SO4(loãng) + Fe FeSO4 + H2
6HCl + Al2O3 2AlCl3 + 3H2O
III. Bài tập vận dụng
Bài 1: Bằng phương pháp hóa học trình bày cách nhận biết 5 lọ hóa chất bị mất nhãn mà chỉ dùng quỳ tím : KOH , HCl , H2SO4 , Ba(OH)2 , KCl?
Bài 2: Có 4 oxit riêng biệt: Na2O, Fe2O3, MgO và Al2O3. Làm thế nào để có thể nhận biết được mỗi oxit bằng phương pháp hóa học với điều kiện chỉ dùng thêm 2 chất là H2O và HCl?
Bài 3: Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
(1) …. + 3H2O → 2H3PO4
(2) …. + H2O → 2NaOH
(3) …. + 2KOH → Cu(OH)2¯ + 2KCl
(4) 6HCl + …. → 2AlCl3 + 3H2O
(5) MgO + …. → MgSO4 + H2O
(6) …. + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
(7) 2Fe(OH)3 …. + 3H2O
(8) KOH + …. → KNO3 + H2O
(9) AgNO3 + …. → AgCl¯ + HNO3
Bài 4: Cho các chất sau: CuSO4; CuO; Cu(OH)2; Cu; CuCl2
Hãy sắp xếp các chất trên thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng.
Bài 5: VIết các phương trình biểu diễn chuyển hóa sau:
FeS2→SO2→S→H2S→SO2→SO3→SO2→H2SO4→BaSO4→SO2→NaHSO3
IV.Đáp án
Bài 1:
Bước 1: Lần lượt lấy mỗi lọ 1 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím.
– Nếu dung dịch làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là: Ba(OH)2; KOH (Nhóm 1)
– Nếu làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là: HCl , H2SO4 (Nhóm 2)
– Không chuyển màu là : KCl (Nhóm 3)
Bước 2: Lấy dung dịch ở nhóm 1 lần lượt cho vào từng ống nghiệm ở nhóm 2, dung dịch nào tạo kết tủa trắng:
Nhóm 1: Là Ba(OH)2 chất còn lại là KOH .
Nhóm 2: Là H2SO4 chất còn lại là HCl.
Ba(OH)2 + H2SO4 BaSO4 + H2O
Bài 2:
Cho từng chất tác dụng với H2O:
– Oxit tan là Na2O:
Na2O + H2O -> 2NaOH
– Oxit không tan là MgO, Al2O3, Fe2O3
*Cho các oxit không tan tác dụng với dd HCl để tạo các dung dịch:
(1) MgO + 2HCl -> MgCl2 + H2
(2) Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
(3) Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Lấy dd NaOH vừa tạo thành làm chất thử. Nhỏ đến dư NaOH vào từng dd MgCl2, AlCl3, FeCl3. Hiện tượng:
– xuất hiện kết tủa trắng Mg(OH)2:
MgCl2 + 2NaOH -> Mg(OH)2 + 2NaCl
– xuất hiện kết tủa trắng dạng keo Al(OH)3 sau đó tan ra:
(1) AlCl3 + 3NaOH -> Al(OH)3 + 3NaCl
(2) Al(OH)3 + NaOH -> NaAlO2 + 2H2O
– xuất hiện kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3:
FeCl3 + 3NaOH -> Fe(OH)3 + 3NaCl
Bài 3:
(1) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
(2) Na2O + H2O → 2NaOH
(3) CuCl2 + 2KOH → Cu(OH)2¯ + 2KCl
(4) 6HCl + Al2O3 → 2AlCl3 + 3H2O
(5) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(6) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
(7) 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
(8) KOH + HNO3 → KNO3 + H2O
(9) AgNO3 + HCl → AgCl¯ + HNO3
Bài 4:
Dãy chuyển hóa có thể là:
a) CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO → Cu → CuSO4
Hoặc: b) Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2
Hoặc: c) Cu → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → CuO
a) CuCl2 Cu(OH)2 CuO Cu CuSO4
(1) CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2¯ + 2NaCl
(2) Cu(OH)2 CuO + H2O
(3) CuO + H2 → Cu + H2O
(4) Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
b) Cu CuO CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2
(1) Cu + O2 → CuO
(2) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(3) CuSO4 + NaCl → CuCl2 + Na2SO4
(4) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2¯ + 2NaCl
c) Cu CuSO4 CuCl2 Cu(OH)2 CuO
(1) Cu + 2H2SO4đ CuSO4 + SO2 + 2H2O
(2) CuSO4 + NaCl → CuCl2 + Na2SO4
(3) CuCl2 + NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
(4) Cu(OH)2 CuO + H2O
Bài 5:
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2CO → 2CO2 + S
S + H2 H2S
2H2S + 3O2dư → 2SO2 + 2H2O
2SO2 + O2 SO3
2SO3 + 2NH3 2SO2 + N2 + 3H2O
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 +2HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HBr
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
BaSO4 BaO + O2 + SO2
SO2 + NaOH → NaHSO3