Lý thuyết Benzen
Benzen là hidrocacbon có cấu tạo khác với metan, etilen, axetilen. Vậy benzen có cấu tạo, tính chất và ứng dụng như thế nào?
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:
LÝ THUYẾT BENZEN
Công thức phân tử C6H6
Phân tử khối 78
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
– Benzen C6H6 là chất lỏng, không màu
– Không tan trong nước
– Nhẹ hơn nước
– Benzen hòa tan nhiều chất như: dầu ăn, cao su, nến, iot..
– Benzen độc
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
*Nhận xét: Từ công thức cấu tạo của benzen, ta thấy sáu nguyên tử cacbon liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều, có ba liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với oxi:
Khi đốt benzen cháy trong không khí tạo ra C02 và H20, ngọn lửa có nhiều khói đen (muội than)
C6H6 + 02 → 6C02 + 3H20
2. Phản ứng thế với với brom:
Benzen không làm mất màu dung dịch brom như etilen và axetilen. Nó chỉ tham gia phản ứng thế với brom lỏng và cần có xúc tác là bột sắt.
C6H6 (l) + Br2 (l) HBr + C6H5Br (brom bezen)
*Chú ý: Benzen chỉ phản ứng với Brom nguyên chất không phản ứng với dung dịch nước Brom
3. Phản ứng cộng:
Benzen khó tham gia phản ứng cộng hơn etilen và axetilen. Tuy nhiên, trong điều kiện thích hợp benzen có phản ứng cộng với một số chất như H2, Cl2,…
C6H6 + H2 C6H12
C6H6 + Cl2 C6H6Cl6 (Hexacloxiclohexan)
Thuốc trừ sâu 6,6,6
Do phân tử có cấu tạo đặc biệt nên benzen vừa có phản ứng thế vừa có phản ứng cộng
IV. ỨNG DỤNG
– Benzen là nguyên liệu quan trọng để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, thuốc trừ sâu..
-Benzen làm dung môi hòa tan nhiều chất hữu cơ trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
V. BÀI TẬP CỦNG CỐ
Bài 1: Cho các công thức :
(1) (2) (3)
Cấu tạo nào là của benzen ?
A. (1) và (2). B. (1) và (3).
C. (2) và (3). D. (1) ; (2) và (3).
Bài 2: Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A. Benzen + Cl2 (as). B. Benzen + H2 (Ni, p, to).
C. Benzen + Br2 (dd). D. Benzen + HNO3 (đ) /H2SO4 (đ).
Bài 3: Tính chất nào không phải của benzen ?
A. Dễ thế. B. Khó cộng.
C. Bền với chất oxi hóa. D. Kém bền với các chất oxi hóa.
Bài 4: Cho benzen + Cl2 (as) ta thu được dẫn xuất clo A. Vậy A là:
A. C6H5Cl. B. p-C6H4Cl2.
C. C6H6Cl6. D. m-C6H4Cl2.
Bài 5: Tính chất nào không phải của benzen
A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).
B. Tác dụng với HNO3 /H2SO4(đ).
C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.
D. Tác dụng với Cl2 (as).
Bài 6: Cho benzen tác dụng với brom:
a) Viết phương trình hoá học.
b) Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 23,5 gam brombenzen. Biết hiệu suất phản ứng đạt 85%.
VI. ĐÁP ÁN
1D | 2C | 3D | 4C | 5C |
Bài 6:
Hướng dẫn:
nC6H5Br = = 0,15 mol.
a) Phương trình phản ứng:
C6H6Br + Br2 C6H5Br + HBr
0,15 0,15 0,15 (mol)
b) Khối lượng bezen phản ứng: 0,15 x 78 = 11,7 gam.
Vì hiệu suất hay lượng phản ứng chỉ đạt 80% nên:
Khối lượng benzen cần dùng: 13,77g