Hóa trị

Hóa trị

Hóa trị là của một nguyên tố được xác định bằng số liên kết hóa học mà một nguyên tử của nguyên tố đó tạo nên trong phân tử.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Công thức hóa học

Vậy cách xác định hóa trị như thế nào? Và nó có ý nghĩa như thế nào? Bài viết dưới đây giúp bạn đọc hiểu rõ hơn về hóa trị.

Hóa trị

Hóa trị

HOÁ TRỊ

I. Hoá trị một nguyên tố được xác định như thế nào?

* Cách xác định:

+ Quy ước: Gán cho H hoá trị I , chọn làm đơn vị.

+ Một nguyên tử của nguyên tố khác liên kết với bao nhiêu nguyên tử Hiđro thì nói nguyên tố đó có hoá trị bằng bấy nhiêu.

Ví dụ :     HCl: Cl hoá trị I.

H2O:O…………II

NH3:N ………..III

CH4: C …………IV

+Dựa vào khả năng liên kết của các nguyên tố khác với O.(Hoá trị của oxi bằng 2 đơn vị, Oxi có hoá trị II).

Ví dụ: K2O: K có hoá trị I.

BaO: Ba …………..II.

SO2: S ………………IV.

-Hoá trị của nhóm nguyên tử:

Ví dụ: HNO3: NO3có hoá trị I.

Vì :Liên kết với 1 nguyên tử H.

H2SO4: SO4 có hoá trị II.

HOH : OH ……………..I

H3PO4: PO4…………….III.

* Kết luận: Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác.

II. Quy tắc hoá trị

1.Quy tắc:

*CTTQ: AxBy ® ax = by

x,y,a,b là số nguyên

*Quy tắc: Trong CTHH, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia

Quy tắc này đúng cho cả B là nhóm nguyên tử.

2.Vận dụng:

a.Tính hoá trị của một nguyên tố:

ZnCl2: 1.a= 2.I ® a= II

AlCl3: 1.a= 3.I ® a = III

CuCl2: 1.a = 2.I ® a= II

b.Tính hoá trị của một nguyên tố:

 * Ví dụ: Tính hoá trị của Al trong các hợp chất sau: AlCl3 (Cl có hoá trị I).

– Gọi hoá trị của nhôm là a:  1.a = 3.I

FeCl    :  a = II

MgCl  2:  a = II

CaCO:  a = II  (CO3 = II).

Na2SO3 :  a = I

P2O5       :2.a = 5.II ®a = V.

* Nhận xét:

a.x = b.y = BSCNN.

c.Lập công thức hoá học của hợp chất theo hoá trị:

* VD1:           CTTQ: SxOy

Theo quy tắc:  x . VI  =  y. II  =  6.

Vậy :  x = 1;  y =  3.

CTHH: SO3

* VD2 :  Na(SO4)y

CTHH : Na2SO4.

BÀI TẬP ÁP DỤNG

Bài 1: viết công thức hóa học của các hợp chất sau

PxHy   :    PH3.

CxSy    :    CS2.

FexOy:    Fe2O3.

Bài 2: Lập CTHH của h/c tạo bởi ni tơ IV và oxi

Lời giải

– Giả sử CT h/c cần lập là NxOy.

– Theo qui tắc h/trị:

x . a = y . b -> x . IV = y . II

– Chuyển thành tỉ lệ:

– Công thức cần lập là: NO2

Bài 3:  Lập CTHH của h/c gồm:

  1. Ka li (I) và nhóm (CO3) (II)
  2. Nhôm (III) và nhóm SO4 (II)

Lời giải

a.- Viết CTC: Kx(CO3)y

– Ta có: x . I = y . II

– Vậy CT cần tìm là: K2CO3

b. –Viết CT chung:Alx(SO4)y

– Ta có: x . III  = y . II      

– Vậy CT cần tìm: Al2(SO4)3

Thảo luận cho bài: Hóa trị