Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa năm 2015

Đề thi thử môn Tiếng Anh trường THPT chuyên Lam Sơn năm 2015
1. Find out the mistake from the underlined parts in each of the following sentences.
1.1 Nora hardly never misses an opportunity to play in the tennis tournaments.
Đáp án : hardly never
Sửa: hardly never => hardly ever/almost never: gần như không bao giờ.
Nghĩa của câu: Nora gần như không bao giờ bỏ lỡ cơ hội thi đấu trong các giải đấu tennis.
Kiến thức kiểm tra: Trạng từ.
1.2. In a person’s lifetime, the brain can store 10 trillion pieces of informations.

Đáp án : informations

Sửa: informations => information (danh từ không đếm được)
Nghĩa của câu: Trong cuộc đời của một người, bộ não có thể chứa 10 nghìn tỷ mảnh thông tin.
Kiến thức kiểm tra: Danh từ đếm được/không đếm được.

1.3The surface of the tongue covered with tiny taste buds.

Đáp án : covered

Chủ ngữ là “The surface of the tongue” nên động từ phải được chia ở dạng bị động.
Sửa: covered => is covered
Nghĩa của câu: Bề mặt của lưỡi được bao phủ bởi những chồi vị giác tí hon.
Kiến thức kiểm tra: Câu bị động.

1.4 Fertilizer, which is added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal, and compost.

Đáp án : include

Vì chủ ngữ là Fertilizer nên động từ phải chia ở ngôi thứ ba số ít.

Sửa: include => includes
Nghĩa của câu: Phân bón, thành phần được thêm vào đất để thay thế hoặc làm tăng chất dinh dưỡng cho đất, gồm có phân động vật và phân xanh, bột cá và bột xương, và phân trộn.
Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.

1.5 She wishes we didn’t send her the candy yesterday because she’s on a diet.
Đáp án : didn’t send
Đây là câu mong ước không có thật trong quá khứ.
Sửa: didn’t send => hadn’t sent
Nghĩa của câu: Cô ấy ước giá như chúng tôi không gửi kẹo cho cô ấy hôm qua vì cô ấy đang ăn kiêng.
Kiến thức kiểm tra: Câu mong ước.
2. Read the following passage and answer the questions that follow.

HYDROGEN

Hydrogen is the most common element in the universe and was perhaps the first to form. It is among the ten most common elements on Earth as well and one of the most useful for industrial purposes. Under normal conditions of temperature, hydrogen is a gas. Designated as H, hydrogen is the first element in the periodic table because it contains only one proton. (1) Hydrogen can combine with a large number of other elements, forming more compounds than any of the others. Pure hydrogen seldom occurs naturally, but it exists in most organic compounds, that is, compounds that contain carbon, which account for a very large number of compounds. Moreover, hydrogen is found in inorganic compounds. For example, when hydrogen burns in the presence of oxygen, it forms water.

The lightest and simplest of the elements, hydrogen has several properties that make it valuable for many industries. (2) It releases more heat per unit of weight than any other fuel. In rocket engines, tons of hydrogen and oxygen are burned, and hydrogen is used with oxygen for welding torches that produce temperatures as high as 4,000 degrees F and can be used in cutting steel. Fuel cells to generate electricity operate on hydrogen and oxygen.

(3) Hydrogen also serves to prevent metals from tarnishing during heat treatments by removing the oxygen from them. Although it would be difficult to remove the oxygen by itself, hydrogen readily combines oxygen to form water, which can be heated to steam and easily removed . (4) Furthermore, hydrogen is one of the coolest refrigerants. It does not become a liquid until it reaches temperatures of -425 degrees F. Pure hydrogen gas is used in large electric generators to cool the coils.

Future uses of hydrogen include fuel for cars, boats, planes, and other forms of transportation that currently require petroleum products. These fuels would be lighter, a distinct advantage in the aerospace industry, and they would also be cleaner, thereby reducing pollution in the atmosphere.

Hydrogen is also useful in the food industry for a process known as hydrogenation. Products such as margarine and cooking oils are changed from liquids to semisolids by combining hydrogen with their molecules. Soap manufacturers also use hydrogen for this purpose.

In addition, in the chemical industry, hydrogen is used to produce ammonia, gasoline, methyl alcohol, and many other important products.

2.1. What is the author’s main purpose in the passage?
Đáp án : To explain the industrial uses of hydrogen. ( Giải thích về mục đích sử dụng của khí hydro trong công nghiệp.)
Phương án “To describe the origin of hydrogen in the universe.” sai: Mô tả nguồn gốc của khí hydro trong vũ trụ.
Phương án “To discuss the process of hydrogenation.” sai: Thảo luận về sự hydro hóa.
Phương án “To give examples of how hydrogen and oxygen combine.” sai: Đưa ra ví dụ về việc làm thế nào để kết hợp hydro với oxy.
Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm ý chính.
2.2. How can hydrogen be used to cut steel?

Đáp án : By heating the hydrogen with oxygen to a very high temperature.: (Bằng cách đốt nóng khí hydro cùng với ôxy đến một nhiệt độ rất cao)

Dựa vào ý trong bài:

In rocket engines, tons of hydrogen and oxygen are burned, and hydrogen is used with oxygen for welding torches that produce temperatures as high as 4,000 degrees F and can be used in cutting steel. (Trong các động cơ tên lửa, hàng tấn khí hydro và oxy được đốt cháy, và khí hydro được sử dụng cùng với khí oxy để sản sinh ra một ngọn lửa hàn có nhiệt độ cao lên đến 4.000 độ F và có thể được sử dụng để cắt thép.)

Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.

2.3. The word readily in sentence “Although it would be difficult to remove the oxygen by itself, hydrogen readily combines oxygen to form water, which can be heated to steam and easily removed.” (paragraph 3) could best be replaced by ___.
Đáp án : readily = easily: một cách dễ dàng.
Phương án sai: completely: một cách hoàn toàn.
Phương án sai: slowly: một cách chậm chạp.
Phương án sai: usually: luôn luôn.
Kiến thức kiểm tra: Đoán nghĩa của từ theo tình huống.
2.4. The word combining in sentence “Products such as margarine and cooking oils are changed from liquids to semisolids by combining hydrogen with their molecules.” (paragraph 4) is closest in meaning to ___.

Đáp án : combining = adding: thêm vào.

Phương án sai: trying: cố gắng.
Phương án sai: changing: thay đổi.
Phương án sai: finding: tìm thấy.
Kiến thức kiểm tra: Đoán nghĩa của từ theo tình huống.

2.5. The word them in sentence “Hydrogen also serves to prevent metals from tarnishing during heat treatments by removing the oxygen from them.” (paragraph 3) refers to ___.
Đáp án : metals: kim loại.
Phương án sai: fuel cells: các pin nhiên liệu.
Phương án sai: treatments: các cách xử lý.
Phương án sai: products: các sản phẩm.
Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
2.6. Where in the passage does the author explain why hydrogen is used as a refrigerant?
Đáp án : (4) Furthermore, hydrogen is one of the coolest refrigerants. It does not become a liquid until it reaches temperatures of -425 degrees F. (Hơn thế nữa hydro là một trong những chất làm lạnh lạnh nhất. Nó không biến thành chất lỏng cho đến khi đạt -425 độ F.) Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
2.7. What does the author mean in sentence “Although it would be difficult to remove the oxygen by itself, hydrogen readily combines oxygen to form water, which can be heated to steam and easily removed.” (paragraph 3)?
Đáp án : Oxygen is removed by combining it with hydrogen and heating it. (Oxy được tách ra bằng cách kết hợp nó với hydro và đun nóng nó lên.)
Kiến thức kiểm tra: Hiểu chi tiết.
2.8. How does hydrogen generally occur?
Đáp án : It is contained in many compounds. (Nó có mặt trong rất nhiều hợp chất.)
Dựa vào câu trong bài: … it exists in most organic compounds … (Nó tồn tại trong hầu hết các hợp chất hữu cơ.)
Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
2.9. The author mentions all of the following as uses for hydrogen EXCEPT ___.
Đáp án : to change solid foods to liquids (Dùng để biến thực phẩm dạng rắn thành dạng lỏng.)
Dựa vào ý trong bài: Products such as margarine and cooking oils are changed from liquids to semisolids by combining hydrogen with their molecules. (Những sản phẩm như bơ và dầu ăn được chuyển từ dạng lỏng sang dạng bán rắn bằng việc kết hợp hydro với các phân tử của chúng.)
Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
2.10. It can be inferred from the passage that hydrogen ___.
Đáp án : has many purposes in a variety of industries (Có rất nhiều mục đích sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp.)
Dựa vào câu trong bài: … one of the most useful for industrial purposes… (Là một trong những chất hữu ích nhất cho các mục đích công nghiệp.)
Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
3. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
3.1. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Đáp án : drought /draʊt/: Phần gạch chân phát âm là /aʊ/. Phần gạch chân của các từ còn lại phát âm là /ɔ:/.

brought /brɔːt/
thought /θɔːt/
bought /bɔːt/
Kiến thức cần kiểm tra: Phân biệt âm /aʊ/ và /ɔː/.

3.2. Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Đáp án : pleased /pliːzd/: Phần gạch chân phát âm là /d/. Phần gạch chân của các từ còn lại phát âm là /t/.

kicked /kɪkt/
fixed /fɪkst/
missed /mɪst/
Kiến thức cần kiểm tra: Cách phát âm đuôi ed.

4. Choose the most suitable word/phrase to complete each of the sentences.
4.1. He had suffered ___ loss of memory before he died.
Đáp án : suffer from: chịu đựng, bị.
Nghĩa của câu: Ông ấy đã bị mắc bệnh mất trí nhớ trước khi qua đời.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ.
4.2. We set _____ at about seven o’clock this morning and we eventually arrived at half past four.

Đáp án : set out: bắt đầu (một hành trình, một khóa học).

Phương án sai: set in: đến.
Phương án sai: set to: nỗ lực.
Phương án sai: set up: thành lập.
Nghĩa của câu: Chúng tôi khởi hành lúc 7 giờ sáng nay và cuối cùng đã đến nơi lúc 4 rưỡi.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ.

4.3. The musicians have been practicing for eight hours.
Needless _____, many of them want to stop soon.
Đáp án : needless to say: khỏi phải nói.
Nghĩa của câu: Các nhạc sĩ đã luyện tập được 8 tiếng rồi.
Khỏi phải nói, nhiều người trong số họ rất muốn nghỉ sớm rồi.
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ.
4.4. Did you finally paint your house?
It should ______ a long time ago.

Đáp án: have been done

Ta có cấu trúc: should have done: diễn tả một hành động được cho rằng nên xảy ra trong quá khứ. Hơn thế nữa, vì chủ ngữ là “it” nên cần sử dụng thêm thể bị động.
Nghĩa của câu: Cuối cùng thì bạn cũng đã sơn nhà rồi đấy à?
Đáng lẽ ra việc này nên được làm từ cách đây lâu rồi.

Kiến thức kiểm tra: Cấu trúc hoàn thành của động từ khuyết thiếu, thể bị động.

4.5. Staying in a hotel costs ______ renting a room in a dormitory for a week.

Đáp án : twice as much as: nhiều gấp hai lần.

Nghĩa của câu: Việc ở khách sạn sẽ tiêu tốn gấp hai lần số tiền thuê một căn phòng ở khu nhà tập thể trong một tuần.
Kiến thức kiểm tra: Cấp so sánh hơn.

4.6. He will only pass the examination if there is a(n) ______ in his study.
Đáp án : an improvement in: sự cải thiện trong việc gì.
Phương án sai: Progress là danh từ không đếm được nên không thể dùng với mạo từ a/an.
Phương án sai: A rise/increase in: sự tăng lên về số lượng của cái gì.
Nghĩa của câu: Anh ta chỉ có thể vượt qua kỳ thi nếu có một sự cải thiện trong việc học của anh ta.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
4.7. Mr. Jackson challenged the government as to who exactly was _____ the country.
Đáp án : run: điều hành.
Phương án sai: reign: trị vì.
Phương án sai: minister: chăm sóc, chăm nom.
Phương án sai: administrate: trông nom, quản lí.
Nghĩa của câu: Ông Jackson nêu ra với chính phủ câu hỏi chính xác ai sẽ điều hành đất nước.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
4.8. I tried to explain why I had been delayed but he ______ my excuse as pathetic.
Đáp án : dismiss: bác bỏ.
Phương án sai: ignore: lờ đi.
Phương án sai: disregard: xem thường.
Phương án sai: refuse: từ chối.
Nghĩa của câu: Tôi cố gắng giải thích tại sao tôi phải hoãn lại nhưng ông ấy bác bỏ lời giải thích của tôi là có thể thông cảm được.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
4.9. While Mr. and Mrs. Smith were asleep, the burglar picked the lock of their front door and crept ______ into their living room.
Đáp án : stealthily: một cách bí mật.
Phương án sai: lazily: một cách lười biếng.
Phương án sai: clumsily: một cách hậu đậu.
Phương án sai: criminally: một cách tội lỗi.
Nghĩa của câu: Trong khi ông bà Simpson đang ngủ thì tên trộm đã cậy khóa cửa trước và bí mật bò vào phòng khách.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
4.10. However good Schoenberg ______ have been, I still find his modern music very difficult to appreciate.
Đáp án : may have done: có thể là đã.
Phương án sai: could have done: đáng lẽ đã có thể.
Phương án sai: should have done: đáng lẽ đã nên.
Phương án sai: would have done: đáng lẽ là đã.
Nghĩa của câu: Dù Schoenberg giỏi như thế nào, tôi vẫn cảm thấy khó có thể đánh giá cao thể loại âm nhạc hiện đại của anh ta.
Kiến thức kiểm tra: Động từ khuyết thiếu.
4.11. I understand most of this, but there are still one or two points I should like you to clear ______ for me.
Đáp án : clear up: làm sáng tỏ.
Phương án sai: clear away: dọn bàn sau bữa ăn.
Phương án sai: clear out: quét sạch.
Phương án sai: clear off: trả hết nợ.
Nghĩa của câu: Tôi hiểu hầu hết những điều này, nhưng còn một hai điểm tôi cần bạn làm sáng tỏ cho tôi.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ.
4.12. Out of sight, out of _______. Don’t you remember this proverb?
Đáp án : mind
Nghĩa của câu: Xa mặt cách lòng.
Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ.
4.13. Once the fire _______ out, we had to sit in the cold.
Đáp án : go out: tắt (lửa).
Phương án sai: light out: bất thình lình bỏ đi.
Phương án sai: fall out: cãi nhau.
Phương án sai: come out: lộ ra.
Nghĩa của câu: Khi lửa tắt, chúng tôi phải ngồi trong lạnh lẽo.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ.
4.14. The bus stops here in order to ______ passengers only.
Đáp án : pick up sb: đón ai.
Phương án sai: get off: xuống (xe, tàu…).
Phương án sai: pull up: dừng lại (xe).
Phương án sai: pull in: (tàu) vào ga.
Nghĩa của câu: Xe buýt dừng ở đây chỉ để đón khách.
Kiến thức kiểm tra: Cụm động từ.
4.15. Why did you ride your bike yesterday?
Đáp án : economical (a): tiết kiệm.
Phương án sai: economically (adv): về mặt kinh tế.
Phương án sai: economic (a): thuộc về kinh tế.
Phương án sai: economy (n): nền kinh tế.
Nghĩa của câu: Tại sao hôm qua bạn lại đi xe đạp?
Nó tiết kiệm hơn đi ô tô.
Kiến thức kiểm tra: Từ loại.
4.16. Rarely ___________ acorns until the trees are more than twenty years old.
Đáp án : do oak trees bear
Nghĩa của câu: Hiếm khi có cây sồi nào lại cho ra hạt bói trước khi nó được 20 năm tuổi.
Kiến thức kiểm tra: Đảo ngữ.
4.17. Do you know the old saying “A _________ stone gathers no moss”?
A rolling stone gathers no moss: Một nghề cho chín, còn hơn chín nghề
4.18. As the order to abandon the ship was given, hundreds of people ___ into the icy water.
Đáp án : plunge (v): gieo mình (xuống nước).
Phương án sai: emerge (v): xuất hiện.
Phương án sai: drown (v): chìm.
Phương án sai: submerge (v): lặn xuống.
Nghĩa của câu: Khi được lệnh rời khỏi con tàu, hàng trăm người lao xuống dòng nước lạnh như băng.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
4.19. You have a good voice.
Đáp án : I appreciate it: Tôi rất cảm kích trước lời khen của bạn.
Phương án sai: You’ve done a good job = well done: làm tốt lắm.
Phương án sai: Yes, of course: vâng, dĩ nhiên.
Nghĩa của câu: Bạn có giọng hát hay quá.
Tôi rất cảm kích trước lời khen của bạn.
Kiến thức kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
5. Find the word/phrase that has the opposite meaning to the underlined part.
5.1I won’t change my mind no matter what you say.
Đáp án : won’t change my mind: không thay đổi quyết định > < alter my decision: thay đổi quyết định.
Phương án sai: make my decision: đưa ra quyết đinh.
Phương án sai: delay my decision: trì hoãn việc quyết định.
Phương án sai: consider my decision: xem xét quyết định.
Kiến thức kiểm tra: cụm từ cố định.
5.2 The only people he looks up to is his grandparents.
Đáp án : looks up to: tôn trọng, kính trọng > < looks down on: khinh bỉ, coi thường.
Nghĩa của câu: Những người duy nhất anh ấy kính trọng là ông bà anh ấy.
Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định.
6. Choose the most suitable word to fill in each gap in the following passage.

LONG HOURS AND HEALTH DON’T MIX

Women are much healthier when they (1)___ it easy, (2)___ a new survey. Those who work long hours are more likely than men to indulge in unhealthy behavior such as eating snacks, smoking and drinking caffeine. (Long hours have no such (3)___ on men.) One positive benefit of long hours for both sexes, however, is that alcohol (4)___ is reduced.

The study, funded by the Economic and Social Research Council, is (5)___ of a wider study by psychologists from the University of Leeds, into the effects of stress on eating. “Stress causes people to (6)___ for unhealthy high-fat and high-sugar snacks in preference to healthier food choices,” says researcher Dr. Daryl O’ Connor of the University of Leeds. “People under stress eat less than usual in their main meals, including their vegetable (7)___, but shift their preference to high-fat, high-sugar snacks instead.”

“Our (8)___ are disturbing in that they show stress produces harmful changes in diet and leads to unhealthy eating behavior,” continues Dr. O’ Connor. “An overwhelming (9)___ of evidence shows the importance of maintaining a balanced diet in (10)___ of reducing the risk of cancer and cardiovascular diseases – and that means eating a low-fat diet and five portions of fruit and vegetables a day.”

6.1. Read the passage and choose the correct word for (1)

Đáp án : take it easy: thư giãn, không gắng sức làm việc.

Kiến thức kiểm tra: Thành ngữ.

6.2. Read the passage and choose the correct word for (2)
Đáp án : reveal (v): tiết lộ.
Phương án sai: betray (v): để lộ ra.
Phương án sai: sustain (v): xác nhận.
Phương án sai: conceal (v): giấu giếm.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.3. Read the passage and choose the correct word for (3)
Đáp án : have an impact on: có ảnh hưởng đến.
Phương án sai: be in contact with: giao thiệp với.
Phương án sai: clash (n): tiếng chan chát.
Phương án sai: be in conflict with: xung đột với
Kiến thức kiểm tra: Cụm từ cố định.
6.4. Read the passage and choose the correct word for (4)
Đáp án : consumption (n): sự tiêu thụ.
Phương án sai: beverage (n): nước giải khát.
Phương án sai: expenditure (n): sự chi tiêu.
Phương án sai: acceptance (n): sự chấp nhận.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.5. Read the passage and choose the correct word for (5)
Đáp án : part of sb/sth: một phần của cái gì đó.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.6. Read the passage and choose the correct word for (6)
Đáp án : opt for: chọn.
Phương án sai: choose = select: chọn.
Phương án sai: design: thiết kế.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.7. Read the passage and choose the correct word for (7)
Đáp án : intake (n): lượng lấy vào.
Phương án sai: influx (n): sự chảy vào.
Phương án sai: emission (n): sự tỏa ra.
Phương án sai: immersion (n): sự nhận chìm.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.8. Read the passage and choose the correct word for (8)
Đáp án : finding (n) kết quả.
Phương án sai: instruction (n): lời hướng dẫn.
Phương án sai: ruling (n): sự cai trị.
Phương án sai: institution (n): cơ quan.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.9. Read the passage and choose the correct word for (9)
Đáp án : body (n): số lượng lớn.
Phương án sai: lump (n): cục.
Phương án sai: sack (n): bao tải.
Phương án sai: packet (n): gói nhỏ.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
6.10. Read the passage and choose the correct word for (10)
Đáp án : in terms of: xét về mặt, ở khía cạnh.
Phương án sai: at the moment: bây giờ.
Phương án sai: in session: đang họp.
Phương án sai: in a sense: nghĩ về điều gì theo một cách nào đó.
7. Find the synonym of the underlined word.
7.1 Today, household chores have been made much easier by electrical appliances.
Đáp án : household chores = housework: việc nhà.
Phương án sai: homework: bài tập về nhà.
Phương án sai: domestic works: những tác phẩm trong nước.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
7.2 Please, will you just tidy your room, and stop making excuses.
Đáp án : making excuses = saying sorry: nói xin lỗi.
Phương án sai: complaining: phàn nàn.
Phương án sai: ignoring: lờ đi.
Phương án sai: telling off: mắng mỏ.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
7.3 I would really appreciate your help with this assignment.
Đáp án : appreciate = think highly of: đánh giá cao
Phương án sai: praise: khen, tự hào.
Phương án sai: thank for: cảm ơn vì.
Phương án sai: love: yêu.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
8. Read the following passage and answer the questions that follow.

My earliest memory is one of incredible trauma. When I was five, my older brother and I crept downstairs on Christmas morning to light candles on the tree, and his pyjamas caught fire. As he ran around the room in flames, I knew I had to fetch a bucket of water, but shock rooted me to the spot and I could do nothing. He’s still scarred, and the incident had a lasting impact on me, too. Ever since, I’ve been driven by a need to help heal other people. When I was 18, I started studying medicine, but I never really got into it. The course wasn’t what I’d expected and I took some time out to think about what I really wanted to do. But before I had a chance to start a new course, I’d fallen in love and was married.

I was sad to give up my studies but I put our marriage first. We had three children, but by the time the third was born, our relationship was falling apart. After nearly five years, I realized nothing was going to change unless I made it happen myself, so I persuaded my husband to leave. It was the hardest thing I’d ever done.

(A) So there I was, 29, on my own, with three young children to bring up and very little money. Things were bleak. I knew I had to get on with bringing up the children. (B) My salvation was living in such a lovely place – (C) it was so beautiful that just looking at the landscape was a form of therapy. (D)

But back then, nature also supported us on a practical level. I realized that if I saved a few potatoes and planted them, I could grow my own. I taught myself as I went along, and learned how to use birch leaves and nettles from the garden to make soups. The children and I would go to the woods to pick blackberries and collect mushrooms and firewood. I also kept bees for honey. I’d always loved the outdoors, but for the first time I found myself looking at plants and thinking about what I could use them for. The children still remember those times as idyllic, but I knew I couldn’t go on living like that forever. After a few years, as I built up my confidence, I decided I had to start using my brain again. I considered resurrecting my medical ambitions, but in the end I turned down a place to study medicine in Dundee as it would have meant studying 70 hours a week, which was unfair on the children.

Then I heard about a homeopathy course, which was held one weekend a month in Newcastle. It was the mid-eighties, when homeopathy wasn’t so widely accepted, but I had faith in it because my parents had used it. Suddenly I had an energy I hadn’t felt for years because I had regained control of my life. Healing people with homeopathy made perfect sense because it is based on the relationship between nature and ourselves, rather than being about automatically prescribing drugs.

For the first few years after I qualified, my surgery was a room in my house. It was exciting – people told their friends about me, so I never had to advertise, but it wasn’t easy working from home. The children were very good but I felt guilty telling them they had to be quiet, so I started working from treatment rooms at clinics alongside other complimentary therapists. But before long I found I was working six days a week. It was exhausting traveling between clinics and it dawned on me that with the money I was paying in rent I might as well have my own place.

Eight years ago, I opened my own clinic in the centre of Edinburgh. I was totally out of my depth in the beginning and simply looked around until I found premises and took on the lease. I had no savings; I just planned to pay the rent with the money as it came in. I had no idea to run a business back then. I was no naïve I didn’t even know you had to pay rates, until I received a huge bill! But I began to realize that running a business is a creative process, too. I was determined that my lack of business skills wouldn’t let me down, so I taught myself the basics, kept things simple and, when things went wrong, I learned from my mistakes.

Running the clinic was my dream. I have three treatment rooms and I treat my patients in one of them, while the other two are rented to other therapists. There’s also a shop where I sell natural healthcare products and natural beauty products that I’ve made. These days I work six days a week – three days spent treating people and the other three in the shop doing the accounts and making products.

I’ve learned you have to accept the negative things in life and use them to move on. You can’t hide from them. It’s hard when things go wrong, but it does help to clear out all the things that don’t matter and lets you focus on what does. But more than anything, I’ve realized that it’s worth pushing for what you want, because if you are lucky enough to find work you believe in, it can totally transform you.

8.1. What effect did her brother’s accident have on the writer?

Đáp án : She felt somehow responsible for the extent of his injuries. (Ở một góc độ nào đó cô ấy cảm thấy phải chịu trách nhiệm cho những vết thương của cậu ấy.)

Dựa vào ý trong bài:

I knew I had to fetch a bucket of water, but shock rooted me to the spot and I could do nothing. He’s still scarred, and the incident had a lasting impact on me, too. Ever since, I’ve been driven by a need to help heal other people. (Tôi biết tôi phải đi lấy một xô nước tới, nhưng cảm giác sốc làm tôi đứng chôn chân tại chỗ và tôi không thể làm được gì. Cậu ấy vẫn bị sẹo, và sự việc xảy ra cũng đã để lại một ảnh hưởng lâu dài tới tôi. Kể từ đó, tôi luôn bị dồn vào thế cảm thấy cần thiết phải giúp đỡ chữa lành vết thương cho người khác.)

Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.

8.2. What initially stopped the writer from following a career in medicine?
Đáp án : She was uninspired by the course. (Cô ấy đã cảm thấy mất hứng thú với khóa học.)
Dựa vào câu trong bài: “The course wasn’t what I’d expected.” (Khóa học này không như những gì tôi mong đợi.)
Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
8.3. What happened after the writer split up with her husband?

Đáp án : She became as self-sufficient as she could in order to save money. (Cô ấy đã cố gắng tự kiếm đủ tiền để tiết kiệm.)

Dựa vào ý trong bài:

So there I was, 29, on my own, with three young children to bring up and very little money. Things were bleak. I knew I had to get on with bringing up the children. (Vậy là chỉ còn lại mình tôi, 29 tuổi, với ba đứa con để nuôi dạy và rất ít tiền. Mọi thứ trở nên cô quạnh. Tôi biết tôi phải làm tốt việc nuôi dưỡng những đứa con của mình.)
”But back then, nature also supported us on a practical level. I realized that if I saved a few potatoes and planted them, I could grow my own. I taught myself as I went along, and learned how to use birch leaves and nettles from the garden to make soups. The children and I would go to the woods to pick blackberries and collect mushrooms and firewood. I also kept bees for honey”

Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.

8.4. What was the writer’s attitude to studying homeopathy?
Đáp án : She was positive about it because she’d had previous experience of it. (Cô ấy cảm thấy khá lạc quan về nó vì cô ấy đã từng có kinh nghiệm trước đó trong lĩnh vực này.)

Dựa vào ý trong bài: … I had faith in it because my parents had used it… (Tôi có niềm tin vào nó vì bố mẹ tôi đã từng dùng đến biện pháp này.)

Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.

8.5. What does the writer say about her business skills in the beginning?

Đáp án : There were more challenges to deal with than she realized at first. (Có nhiều thử thách cần phải giải quyết hơn cô ấy nhận ra lúc đầu.)

Dựa vào ý trong bài:

…but it wasn’t easy working from home. The children were very good but I felt guilty telling them they had to be quiet, so I started working from treatment rooms at clinics alongside other complimentary therapists. But before long I found I was working six days a week. It was exhausting traveling between clinics… (…Nhưng quả không dễ dàng khi làm việc ở nhà. Bọn trẻ rất ngoan nhưng tôi cảm thấy có lỗi khi phải nhắc chúng giữ trật tự, do đó tôi đã bắt đầu làm việc ở các phòng trị liệu tại các cơ sở y tế cùng với các nhà trị liệu phụ giúp khác. Nhưng cũng không lâu sau đó tôi nhận thấy rằng mình đang phải làm việc 6 ngày một tuần. Việc đi lại giữa các cơ sở y tế cũng khá mệt mỏi…)

Kiến thức kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.

8.6. How could one describe the writer’s approach to life?
Đáp án : Flexible and positive: linh hoạt và tích cực
Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu.
8.7. What could best replace the phrase “it dawned on me” in paragraph 5?
Đáp án : Suddenly I realized: Tôi đột nhiên nhận ra rằng.
Phương án sai: Suddenly the Sun shines on me: Đột nhiên mặt trời chiếu vào tôi.
Phương án sai: Suddenly people told me: Đột nhiên mọi người nói với tôi rằng.
Phương án sai: Suddenly I guessed: Đột nhiên tôi đoán rằng.
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng.
8.8. What is the closest meaning to the word “bleak” in paragraph 3?
Đáp án: bleak = desolate: bơ vơ, cô độc.
Phương án sai: cutting: chua cay, cay độc, gay gắt.
Phương án sai: raw: sống, thô.
Phương án sai: dim: lờ mờ, không rõ ràng.
Kiến thức kiểm tra: Đoán nghĩa của từ theo tình huống.
8.9. Where should the following sentence be put? “But there were times I felt I couldn’t cope and then I’d go outside, lie on the grass and cry.”

Đáp án : (B)

Dựa vào ý trong bài: I knew I had to get on with bringing up the children. But there were times I felt I couldn’t cope and then I’d go outside, lie on the grass and cry. My salvation was living in such a lovely place – it was so beautiful that just looking at the landscape was a form of therapy. (Tôi biết tôi phải làm tốt việc nuôi dưỡng những đứa con của mình. Nhưng cũng có những lúc tôi cảm thấy không thể đương đầu nổi và khi đó tôi thường ra ngoài, nằm trên bãi cỏ và khóc. Sự cứu vớt linh hồn tôi lại nằm ngay ở một nơi đáng yêu như vậy – bãi cỏ đẹp tuyệt đến nỗi chỉ cần nhìn ngắm khung cảnh đó cũng đã là một cách xoa dịu tâm hồn rồi.)

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.

8.10. What is the best title for the passage?

Đáp án : Starting up my own business (Bắt đầu công việc kinh doanh của riêng mình.)

Kiến thức kiểm tra: Đọc hiểu.

9. Choose one word whose stress pattern is different.
9.1. Choose one word whose stress pattern is different.

Đáp án : acronym /ˈækrənɪm/: Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ nhất. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

accomplish /ə’kɒmplɪʃ/
establish /ɪs’tæblɪʃ/
companion /kəm’pænɪən/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.

9.2. Choose one word whose stress pattern is different.

Đáp án : entertain /entə’teɪn/: Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 3. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

librarian /laɪ’breərɪən/

historical /hɪs’tɒrɪkəl/

experiment /ɪks`perəmənt/

Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.

9.3. Choose one word whose stress pattern is different.

Đáp án : almost / ‘ɔ:lməʊst/: Trọng âm của từ rơi vào âm tiết thứ 1. Trọng âm của các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2.

decide /dɪ‘saɪd/
complete /kəm‘pli:t/
vacation /və‘keɪʃn/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.

Thảo luận cho bài: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa năm 2015