Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2016 trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Hà Nội (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2016 Hà Nội (Lần 1)
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions
Question 1: In the 19th century new methods of transportation, in particular canals and railways, __________ for transporting goods from places to places.
  • A. are developed

Đáp án B: Hành động đã xảy ra hoàn toàn trong thế kỉ 19 (In the 19th century) -> chia quá khứ đơn.

Question 2: Research has shown that students, especially those in high schools and universities, can learn __________ they do from instructions and textbooks.

Đáp án C: Học được nhiều, ta dùng tính từ “much” để chỉ lượng nhiều. Đồng thời đây là hình thức so sánh ngang bằng: as + adj/adv + as.

Question 3: When students work effectively in a _________ group, they can improve their achievement and satisfaction with their own study.

Đáp án C Supportive (Adj) = mang tính hỗ trợ, giúp đỡ cao. Supportable (adj) = có thể hỗ trợ.

Question 4: __________ research team is an effective way to prepare for class preparation of social studies such as history, geography, literature and economics.
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2016 Hà Nội (Lần 1)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2016 Hà Nội (Lần 1)

Đáp án C Forming (dạng danh động từ) = việc hình thành, thành lập cái gì. Khi chủ ngữ là Ving thì động từ chia ở số ít (phù hợp với động từ cho trước trong câu: is).

Question 5: Louis Pasteur invented the process of pasteurization and developed vaccines for several diseases ___________ rabies.

Đáp án C Including something = bao gồm cái gì = Inclusive of something -> Các từ này có thể đứng sau danh từ để chỉ ý liệt kê các thành phần của danh từ đó.

Question 6: Ton That Tung, a pioneer in liver surgery, invented a technique, named after him, for operating ____________ the liver.
Đáp án A Operate on somebody = tiến hành phẫu thuật trên đối tượng nào.
Question 7: Tom: “Is your bicycle serviced regularly, Mike?” Mike : “ ___________ ”

Đáp án B Tom hỏi xe của Mike có được bảo dưỡng thường xuyên không; Mike trả lời: Có, cứ 2 tuần một lần.

Question 8: By the age of ten, Helen _____________ Braille as well as the manual alphabet and even learned to use the typewriter.

Đáp án C Năm Helen 10 tuổi là thời điểm trong quá khứ. Việc nắm chắc bảng chữ cái đã được hoàn tất từ trước thời điểm đó -> dùng quá khứ hoàn thành.

Question 9: The number of students wanting to go to St. Andrew’s ___________ since Prince William of Whales decided to go there.
  • A. increase dramatically
Đáp án C Việc gia tăng đã và đang xảy ra kể từ một mốc thời gian trong quá khứ (since = kể từ khi -> dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành) -> động từ thì hiện tại hoàn thành.
Question 10: There will be a cherry blossom festival at the park tomorrow; you _____________ spend your day there if you have nothing to do.

Đáp án C Câu điều kiện loại 1: If + hiện tại đơn (if you have nothing to do), S + will/can/should + V. Đây là một lời khuyên cho người nghe (chủ ngữ là”you”) -> chọn “should”.

Question 11: ___________ you telling me about the trip, I would have never come and missed so much good experience.
  • A. If it was not for

Đáp án C Câu điều kiện loại 3 dạng đảo: Had it not been for + N/Ving…, S + would have + past participle = nếu không vì cái gì, điều gì thì…

Question 12: Blues is a form of music that came from the American South, where slaves on plantations _____________ spiritual songs and work music.

Đáp án B Would + V có thể dùng để chỉ một hành động thường lặp lại (thói quen) ở quá khứ, trong một hoàn cảnh nào đó.

Question 13: The Greensby Tournament in Florida gives the boys an opportunity to play against ___________ teams from all over the country.

Đáp án D Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “teams”, đồng thời chưa xác định rõ -> không thể điền a/an/the.

Question 14: There has been an announcement from the Principal that the students will not hear the bell ___________ this week as it has broken.

Đáp án A Hear + N + V = nghe thấy cái gì/ai đó làm gì. Hear + N + Ving = nghe thấy cái gì/ai đó đang làm gì; nghe được một lúc ngắn trong cả quá trình việc đó diễn ra.

Question 15: Where it’s English ______________ mathematics, at Exeter we call our classes Harkness classes and our teachers Harkness teachers.
Đáp án A Whether…or… = dù là… hay là…
Question 16: The young students always wish they ____________ able to bring cellphone to schools.

Đáp án B Câu điều ước giả định một điều không thể xảy ra trong tương lai, trái với quy tắc: S + would + V.

Question 17: Not only ____________ late, but also he forgot his textbooks.

Đáp án A Câu đảo ngữ: Not only + trợ động từ + S + V (không chia), but also + clause = không chỉ… mà còn.

Question 18: Although thunder and lightning are produced at the same time, light waves travel faster _____________, so we see the lightening before we hear the thunder.
Đáp án A So sánh hơn của trạng từ ngắn (fast): S + V + adv-er + than + S + do/does
Question 19: Jane: “Are you interested in scuba diving?” Janet: “ ___________ ”
  • B. Very. Undersea life is fascinating.

Đáp án B Jane hỏi Janet có thích lặn không; Janet trả lời rất thích; cuộc sống đại dương rất thú vị. Contaminated = bị ô nhiễm. Expensive = đắt. Different = khác.

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
Question 20:

Đáp án B Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 2, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 1

Question 21:

Đáp án B Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Question 22:

Đáp án C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 3

Question 23:

Đáp án D Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 2

Question 24:

Đáp án C Trọng âm của từ này rơi vào âm tiết thứ 3, các từ còn lại rơi vào âm tiết thứ 4

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word/phrases SIMILAR in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 25:
People in Korea gave books to schools in Indonesia, and Indonesians taught Koreans a traditional dance. This exchange helped them learn about each other’s culture.
Đáp án A Exchange (N,V) = trao đổi
Question 26:
Mobile libraries bring books to children in many small communities. These libraries travel from towns to towns in cars, vans, or trucks.
Đáp án B Mobile = di động; lưu động
Question 27: If I say something odd, it’s because I didn’t sleep at all last night. When I get extremely tired, I can sometimes get a bit weird.
Đáp án B Weird = lạ lùng, kì quặc
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 28:
Students (A) are not allowed to handle (B) these chemicals (C) if they are under the supervision (D) of a teacher.

Đáp án C Các học sinh không được động vào các hóa chất trừ khi dưới sự kiểm soát của giáo viên (không phài là “nếu”, mà là “trừ khi”) -> sửa thành: unless

Question 29:

Taking a trip to (A) the foreign country is a (B) good way to practice (C) a second language, but it is (D) too expensive for many people.

Đáp án A “The” đi với danh từ xác định. Đây là một nước ngoại quốc nói chung; chưa xác định -> dùng mạo từ “a”

Question 30:
If you record people (A) spoke a (B) disappearing language, you can (C) keep important information (D) about both the language and its speakers.
Đáp án A Record +somebody + Ving = ghi lại/ghi âm lại ai đó làm gì
Question 31:
Parents can help (A) to solve their children’s (B) learn problems by (C) volunteering in (D) the classroom.
Đáp án B Learning problem = vấn đề về học tập. Sửa B: learning
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word/phrase that best fits each of the numbered blanks

GOING ON A DIET

A typical person needs about 1,800 calories per day to stay running. They keep your organs operating (32) _______ and your brain running. They also keep your body warm.
A person gains weight because he or she consumes more calories per day than (33) ___________. The only way to lose fat is to reduce the (34) __________ of calories that you consume per day. This is the basic principle (35) ____________ going on a diet.

Unfortunately, diets don’t work for most people. They do lose weight but then go
off the diet and put it back. Building a sensible diet and exercise plan is the key (36) _____________ maintaining a consistent weight. You need to figure out how many calories you need in a day and how many you actually (37) __________. The next step is to add exercise (38) __________ you can raise the number of calories you can consume per day.

Burning 250 or 500 calories per day can make a big (39) ____________. You can ride an exercise bike while you are watching television (40) ____________ you can take the stairs instead of the elevator. Find an exercise partner. Exercises can be a lot easier if there is someone to talk to. It’s a good idea to wear firmfitting clothes if you are (41) ___________. Tight clothing acts as a reminder of what you are trying to accomplish

Question 32:
Đáp án B Trạng từ đứng sau động từ để bổ nghĩa cho động từ đó. Properly (adv) = một cách chính xác; improperly (adv) = một cách thiếu chính xác, thiếu hợp lý
Question 33:

Đáp án D More than necessary = hơn mức cần thiết. Người ta dùng tính từ “necessary” để chỉ mức cần thiết

Question 34:
Đáp án B The amount of + N = lượng. The number of + N(s/es) = con số
Question 35:
Đáp án A Behind = phía sau, đằng sau, Beside (adj) = bên cạnh, Inside = bên trong, Outside = bên ngoài
Question 36:
Đáp án D The key to + N/Ving = chìa khóa/yếu tổ quyết định đối với cái gì/việc gì
Question 37:
Đáp án B Take in + thực phẩm = hấp thụ
Question 38:
Đáp án C So that + clause = để mà… As a result = kết quả là. So as to V = để làm gì
Question 39:

Đáp án D Make a difference = tạo ra sự khác biệt. Make senses = có ý nghĩa. Make a mistake = mắc lỗi

Question 40:
Đáp án B Or = hoặc. And = và. But = nhưng. So = vì thế
Question 41:
Đáp án D On a diet = trong chế độ ăn kiêng
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

Amazing Machines!

The deepest diving submarine
The Japanese research submarine Shinkai 6500 can dive deeper than any other submarine. On August 11, 1989, it went down to a depth of 6,526 meters beneath the ocean’s surface.The submarine in 935 meters long, about the size of a bus and can take up to three people. It is used for ocean research all over the world.

The most useful television
The Viera is the name of the world’s only digital entertainment device that can go underwater. It is made and sold in Japan. You can listen to your favorite music, or even watch a movie, all from the comfort of your bathtub. And the battery lasts over five hours if you’re planning to spend a long time bathing. You can even use headphones with it – all you’ll need is to find a pair that is waterproof!

The smartest monitor
The Japanese company EizoNanao has invented a very special computer monitor, called the FlexScan monitor. The FlexScan monitor can stand up to 23 centimeters high, and it can turn almost 180 degrees left or right. It weighs only 4,3kg. What’s more, it can help save electricity. It senses when you have left your computer and turns itself off when you’ve been gone for more than 40 seconds. When you come back, it knows to turns itself back on!

The smallest motorcycle
A Swedish man named Tom Wiberg built the world’s smallest motorcycle that can be ridden by a person. He calls it the Small Toe. The front wheel is only 1.6 centimeters wide, and the back wheel is 2,2 centimeters wide. The rider sits barely seven centimeters above the ground. In 2003, Wiberg rode his machine for more than ten meters and set a new Guinness World Record for the smallest rideable motorcycle ever built.

Question 42: According to the passage the iRobot vacuum cleaner can clean __________.
Đáp án B Câu cuối đoạn 2: Finally, the machine cleans the air
Question 43: According to the passage, Viera is special because _____________.
  • A. it plays very loud music

Đáp án D Từ câu đầu đoạn 3: The Viera is the name of the world’s only digital entertainment device that can go underwater

Question 44: According to the passage, the FlexScan monitor is “smart” because ____________.

Đáp án A Câu 4 đoạn 4: It senses when you have left your computer and turns itself off when you’ve been gone for more than 40 seconds. When you come back, it knows to turnsitself back on!

Question 45: According to the passage, Wiberg probably made the world’s smallest motorcycle ___________.

Đáp án C Đoạn cuối chỉ nói về kích thước nhỏ của chiếc xe đạp, nó có thể đi được hơn 10m. Với kích thước nhỏ như thế, thực tế nó rất khó dùng nhưng lại lập được kỉ lục -> có thể nó được tạo ra chỉ để lập kỉ lục

Question 46: According to the passage, which machine would a deep-sea photographer probably set?

Đáp án A Trong các thiết bị được kể ra, chỉ có tàu ngầm Shinkai 6500 là có thể đi được sâu xuống biển (deepsea): dòng đầu đoạn 1: The Japanese research submarine Shinkai 6500 can dive deeper than any other submarine

Question 47: According to the passage, what is true about all the machines in the reading?
  • A. they are very small
Đáp án C Mỗi thiết bị đều rất độc đáo, duy nhất (unique): lặn sâu nhất; thông minh nhất; hữu dụng nhất; nhỏ nhất
Question 48: The word “stages” in the second paragraph mostly means ____________.

Đáp án B Waterproof = chống thấm nước = water – repellent (không cho nước vào).
Water- resistant = chống chịu nước (không cho nước vào một cách dễ dàng)

Question 49: The word “waterproof” in the third paragraph means ____________.
Đáp án B Waterproof = chống thấm nước = water – repellent (không cho nước vào).
Question 50: The word “senses” in the fourth paragraph closest in meaning to _____________.
Đáp án D Sense = cảm nhận được, nhận ra được
Question 51: The word “barely” in the last paragraph closest in meaning to ______________.
Đáp án B Barely = gần như không
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 52: A lot of people think that Angelina Jolie is really hot.
Đáp án C Hot = nóng bỏng; hấp dẫn >< unattractive = không hấp dẫn
Question 53: “I’m at a loss to how you are going to pass your subjects without studying. All you do is play video game all day.”
Đáp án A At a loss = không biết làm gì đó
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the questions.

Did you ever watch a video on the Internet? Maybe you used YouTube. YouTube is a Web site where people can share their video. Today, YouTube is an important part of the Internet. However, that wasn’t always true.

YouTube started with a young man named Jawed Karim and two friends. One day, Karim was on the Internet. He wanted information about the 2004 tsunami in Southeast Asia. He found news stories about it, but he couldn’t find any videos. This gave Karin an idea. He wanted to help people put video on the Internet. Karim told his friends about this idea. Together, they created a company – YouTube.

YouTube become a global success. Millions of people around the world visited the Web site. It was clear to Google, another Internet company, that YouTube had a lot of value. Google made a deal. It bought YouTube for $1.65. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money.

Karim became very rich, and he continued to work toward his PhD. There was something else he wanted to do. He wanted to help young people go into business. He used money and experience to start a new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses.

Milo is one business that students started with the help of Youniversity Ventures. Milo is a shopping Web site. It helps people find products in stores near their homes. Another example is AirBoB. This Web site helps people find for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.

Karim has some advice for students who want to start business. First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things. For students who wants to start Interner business, Karim is probably a very good example to copy.

Question 54: What can be the best title for the passage?

Đáp án A Bài văn kể lại việc YouTube từ lúc hình thành bởi Karim và bạn bè, đến lúc phát triển; và Karim đã lập Youniversity để giúp những người khởi nghiệp từ mạng Internet -> xuyên suốt luôn là sự chia sẻ và thành công

Question 55: What does the word “This” in paragraph 2 refers to?
  • A. the 2004 tsunami in Southeast Asia

Đáp án B This = điều này; thứ này -> chỉ vật (số ít) hoặc việc ở vế trước -> chỉ cả một sự việc: he couldn’t find any videos

Question 56: What do people use YouTube for?

Đáp án B Từ câu 6 đoạn 2: He wanted to help people put video on the Internet. …. Together, they created a company – YouTube

Question 57: How did the YouTube investors make a lot of money?

Đáp án B Từ dòng 2 đoạn 3: Google made a deal. It bought YouTube for $1.65. As a result, YouTube investors and its employees made a lot of money. The three friends who started YouTube were very big investors -> 3 người đầu tư nhiều vào YouTube, tức là đầu tư vào Google vì Google đã mua lại YouTube.

Question 58: Which of the following in NOT mentioned about Karim?
  • A. He had the original idea of YouTube

Đáp án B
Đáp án A được nhắc đến trong đoạn 2: This gave Karin an idea.
Đáp án C cuối đoạn 3: The three friends who started YouTube were very big investors. Therefore, they made an enormous amount of money.
Đáp án D trong đoạn 4: He used money and experience to start a new company called
Youniversity Ventures -> chỉ B không được nhắc tới

Question 59: YouTube now belongs to _________.
Đáp án C Từ dòng 2 đoạn 3: Google made a deal. It bought YouTube for $1.65
Question 60: Which of the following can replace the word “enormous” in paragraph 4?
Đáp án D Enormous = khổng lồ = huge. Giant = vĩ đại (kích thước)
Question 61: What does Youniversity Ventures do?
  • A. It helps people to get PhDs at famous Universities

Đáp án C 2 dòng cuối đoạn 4: new company called Youniversity Ventures. This company helps young people who have good business ideas. It gives them advice and money to start Internet businesses.

Question 62: What kind of Web site is Tokbox?

Đáp án D Cuối đoạn 5: Tokbox, a Web site for video conferences. People in different places can use this site to have business meetings.

Question 63: What is Karim’s advice for students who want to start business?
  • A. Get a PhD degree from famous university

Đáp án B Lời khuyên của Karim trong đoạn cuối: First, find a successful company. Do a lot of research about the company and the top people in the company. There, copy the way they do things.

SECTION B
Finish each of the following sentences in such a way that it means the same as the sentence printed before it.
Question 1. The local economy has made great progress for the last five years.
=> Great process ______________________________________________________.
  • has been made by the local economy for the last five years
Chuyển từ câu chủ động sang câu bị động: be +past participle + by + N
Question 2. The teacher had only just come in the room when the fire alarm rang.

=> Hardly ______________________________________________________.

  • had the teacher come in the room when the fire alarm rang
Cấu trúc đảo ngữ nhấn mạnh với hành động đã xảy ra trước: Hardly had + S +past participle + when + S + Ved (past tense)
Question 3. “I really don’t think that he’ll attend the meeting tomorrow.”
=> I doubt ______________________________________________________.
  • that he would attend the meeting tomorrow

Doubt that + clause = nghi ngờ việc gì. Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi

sang câu gián tiếp ta không đổi thì của động từ và trạng từ.
Question 4. No other student in his school is as successful as Pat.
=> Pat is ______________________________________________________.
  • the most successful student in his school
Không ai thành công như Pat -> Pat thành công nhất -> chuyển sang so sánh cao nhất với tính từ dài (intelligent) : be + the most + adj + N
Question 5. To everyone’s surprise, the experiment failed.
=> The experiment completely ____________________________________________.
  • failed and everyone was surprised
To one’s surprise, clause = mọi người đều rất ngạc nhiên vì điều gì
In about 140 words, write a paragraph about ONE OF THE MOST POPULAR FESTIVALS in your culture.
You MIGHT use these ideas in your writing:
1. What the festival is
2. What people do during the festival
3. How you like the festival

Write a paragraph SAMPLE:

Mid Autumn is is one of the most popular festivals in Vietnam. It is held on the fifteenth day of the eighth lunar month when the moon is at its fullest and roundest. The traditional food of this festival is the moon- cake. Children are often eager to welcome this festival because they are usually presented toys, masks as well as lights. During this festival, children carry beautiful lanterns, sing and parade on the streets. Traditional dances like the unicorn or lion are performed. The unicorn is symbol of luck and prosperity for everybody. The festival is related to the legend of Cuoi, whose wife accidentally urinated on a sacred banyan tree, taking him with it to the Moon. Every year, on the mid-autumn festival, children light lanterns and participate in a procession to show Cuoi the way to Earth.

Thảo luận cho bài: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2016 trường THPT Chuyên Khoa học Tự nhiên, Hà Nội (Lần 1)