-
Đề thi thử 001: vật lý lớp 12 chương trình ôn thi Quốc gia
Đề thi thử 002: vật lý lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia (có giải chi tiết)
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là m dao động điều hòa theo phương ngang với phương trình x = Acosωt. Mốc tính thế năng ở vị trí cân bằng. Cơ năng của con lắc là
-
Cơ năng của vật dao động điều hòa: W = 12mω2A212mω2A2
2/Một vật nhỏ dao động theo phương trình x=5cos(ωt+0,5π)(cm)x=5cos(ωt+0,5π)(cm). Pha ban đầu của dao động là
-
x = Acos(ωt + φ) = 5cos(ωt + 0,5π) (cm). Pha ban đầu φ = 0,5π.
3/Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Chu kì dao động riêng của mạch là
-
Chu kì dao động riêng của mạch dao động điện từ lí tưởng T=2π√LCT=2πL
4/Một chất điểm dao động theo phương trình x=6cosωtx=6cosωt (cm). Dao động của chất điểm có biên độ là
-
x = Acos(ωt + φ) = 6cosωt (cm). Biên độ dao động A = 6 cm.
5/Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động điều hòa với tần số góc là
-
Tần số góc của con lắc lò xo: ω = √kmkm
6/Ở Việt Nam, mạng điện dân dụng một pha có điện áp hiệu dụng là
-
Mạng điện dân dụng một pha ở Việt Nam có điện áp hiệu dụng 220 V.
7/Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng
-
Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa trên hiện tượng quang điện trong.
8/Một sóng cơ có tần số f, truyền trên dây đàn hồi với tốc độ truyền sóng v và bước sóng . Hệ thức đúng là
-
Vận tốc truyền của song cơ: v = λTλT = λf.
9/Một sóng dọc truyền trong một môi trường thì phương dao động của các phần tử môi trường
-
Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng.
10/Sóng điện từ
-
Sóng điện từ là sóng ngang và truyền được trong chân không.
11/Một sóng cơ truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = Acos(20πt–πx)Acos(20πt–πx) (cm), với t tính bằng s. Tần số của sóng này bằng
-
Tần số sóng: f = ω2π=20π2πω2π=20π2π = 10 (Hz).
12/Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Năng lượng của phôtôn của ánh sáng đơn sắc: ε = hf.
13/Hạt nhân càng bền vững khi có
-
Hạt nhân càng bền vững khi có năng lượng liên kết riêng WlkAWlkA càng lớn.
14/Cường độ dòng điện i = 2cos100πt2cos100πt (A) có pha tại thời điểm t là
-
Cường độ dòng điện i = I0cos(ωt + φi) = 2cos100πt (A) có pha tại thời điểm t là (ωt + φi) = 100πt.
15/Hai dao động có phương trình lần lượt là: x1 =5cos(2πt+0,75π)5cos(2πt+0,75π) (cm) và x2 = 10cos(2πt+0,5π)10cos(2πt+0,5π) (cm). Độ lệch pha của hai dao động này có độ lớn bằng
-
Độ lệch pha của hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có độ lớn |Δφ| = |φ2 – φ1| = 0,25π.
16/Công thoát của electron khỏi một kim loại là 6,625.10-19 J. Biết h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Giới hạn quang điện của kim loại này là
-
Giới hạn quang điện: λ0 = hcAhcA = 3.10-7 m = 300 nm
17/Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Thang sóng điện từ sắp xếp theo bước sóng giảm dần theo thứ tự: Sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy (đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím), tia tử ngoại, tia X, tia gamma.
18/Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Quang phổ vạch phát xan của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng (màu) riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối
19/Đặt điện áp u = U0cosωtU0cosωt (với U0 không đổi, thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi ω = ω0 thì trong mạch có cộng hưởng điện. Tần số góc ω0 là
-
Mạch điện xoay chiều có cộng hưởng điện khi ω = 1√LC1LC.
20/Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại
-
Trong truyền hình vô tuyến và liên lạc vệ tinh người ta thường dùng sóng cực ngắn.
21/Một vật nhỏ khối lượng 100 g dao động theo phương trình x = 8cos10t (x tính bằng cm, t tính bằng s). Động năng cực đại của vật bằng
-
Động năng cực đại của vật dao động điều hòa: Wđmax = 1212mvmax2 = 1212mω2A2 = 32.10-3 J.
22/Cho 4 tia phóng xạ: tia αα, tia β+β+, tia β–β– và tia γγ đi vào một miền có điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là
-
Tia γ là sóng điện từ không mang điện nên không bị lệch trong điện trường và từ trường.
23/Hạt nhân 146C614C và hạt nhân 147N714N có cùng
-
Các hạt nhân có cùng số khối A thì có cùng số nuclôn.
24/Đặt điện áp u=U0cos100πtu=U0cos100πt (t tính bằng s) vào hai đầu một tụ điện có điện dung C = 10–4π10–4π F. Dung kháng của tụ điện là
-
25/Đặt điện áp u = 200√2cos100πt2002cos100πt (V) vào hai đầu một điện trở thuần 100Ω . Công suất tiêu thụ của điện trở bằng
-
Công suất tiêu thụ trên đoạn mạch xoay chiều chỉ có điện trở thuần (hoặc đoạn mạch xoay chiều có cộng hưởng điện): P = U2RU2R = 400 W.
26/Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này
-
Chùm sáng đơn sắc đi qua lăng kính không bị tán sắc.
27/Cho khối lượng của hạt nhân 10747Ag47107Ag là 106,8783 u; của nơtron là 1,0087 u; của prôtôn là 1,0073 u. Độ hụt khối của hạt nhân 10747Ag47107Ag là
-
Độ hụt khối của hạt nhân: Δm = Z.mp + (A – Z)mn – mhn = 0,9868 u
28/Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với điện trở thuần. Biết điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở là 100 V. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
-
Hệ số công suất của đoạn mạch xoay chiều: cosφ = RZ=URURZ=URU= 0,5.
29/Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang – phát quang?
-
Thành trong của đèn ống thông dụng có phủ một lớp bột phát quang. Lớp bột này sẽ phát ánh sáng trắng khi bị kích thích bởi ánh sáng giàu tia tử ngoại.
30/Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Tia X có tác dụng sinh lí: nó hủy hoại tế bào.
31/Đồ thị li độ theo thời gian của chất điểm 1 (đường 1) và chất điểm 2 (đường 2) như hình vẽ, tốc độ cực đại của chất điểm 2 là 4π (cm/s). Không kể thời điểm t = 0, thời điểm hai chất điểm có cùng li độ lần thứ 5 là
-
Ta có: A2 = 6 cm; T2 =2πA2v2max2πA2v2max = 3 s;
T1 = 1212T2 = 1,5 s.
Lần gặp nhau thứ 5 (không kể thời điểm t = 0) có:
9T14T14 = 3,375 s < t < 10T14T14 = 3,75 s.
Viết pt dao động của hai vật rồi giải pt lượng giác (x1 = x2) để tìm t5.
32/Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính theo biểu thức En=–E0n2En=–E0n2 (E0là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số f1f2f1f2 là
-
Để phát ra tối đa 3 bức xạ thì ngt H phải ở trạng thái dừng có n = 3; để phát ra tối đa 10 bức xạ thì ngt H phải ỏ trạng thái dừng có n = 5; do đó: hf1hf2=E3–E1E5–E1=1–1321–153=2527hf1hf2=E3–E1E5–E1=1–1321–153=2527 .
33/Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2 = 2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1q2q1q2 là
-
Ta có: T2 = 2T1 => ω1 = 2ω2; |i1| = |i2| => I20–ω21q21=I20–ω22q22I02–ω12q12=I02–ω22q22
=> ∣∣q1q2∣∣|q1q2| = ω2ω1ω2ω1 = 0,5.
34/Tại nơi có g = 9,8 m/s2, một con lắc đơn có chiều dài dây treo 1 m, đang dao động điều hòa với biên độ góc 0,1 rad. Ở vị trí có li độ góc 0,05 rad, vật nhỏ của con lắc có tốc độ là
-
Ta có: ω = √glgl = 3,13 rad/s; tại vị trí có α = α02α02 thì
|v| = √3vmax2=√3ωα0l23vmax2=3ωα0l2 = 0,271 m/s.
35/Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểm dao động với cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1 > A2 > 0. Biểu thức nào sau đây đúng?
-
Trong sóng dừng có 2 loại điểm dao động cùng biên độ (khác 0) cách đều nhau là: điểm bụng (A1 = A) cách đều nhau d1 = λ2λ2; điểm có biên độ A2 = A√22A22 cách đều nhau d2 =λ4λ4 => d1 = 2d2.
36/Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm) phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức độ cường độ âm chuyển động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 0,4 m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
-
Ta có: LN – LM = lgP4πON2I0P4πON2I0 – lgP4πOM2I0P4πOM2I0 = lg(OMON)2(OMON)2 = 2 = lg102 =>OMONOMON = 10
=> OM = 10.ON = 100 m => MN = 90 m. Gọi thời gian đi từ M đến N là t (bằng 2 lần thời gian chuyển động nhanh dần đều không vận tốc ban đầu, gia tốc a từ M đến trung điểm của MN) thì:
MN2MN2= 12a(t2)212a(t2)2=> t = 2√MNaMNa = 30 s.
37/Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng phát ánh sáng trắng có bước sóng trong khoảng từ 380 nm đến 760 nm. M là một điểm trên màn, cách vân sáng trung tâm 2 cm. Trong các bước sóng của các bức xạ cho vân sáng tại M, bước sóng dài nhất là
-
axMDλmaxaxMDλmax = 6,6 ≤ k ≤ axMDλminaxMDλmin= 13,2; với k = 7 thì λ = axM7DaxM7D = 0,714 mm.
38/Tại mặt nước, hai nguồn kết hợp được đặt ở A và B cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số, cùng pha, theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 10 mm. Điểm C là vị trí cân bằng của phần tử ở mặt nước sao cho . Phần tử nước ở C dao động với biên độ cực đại. Khoảng cách BC lớn nhất bằng
-
λ = 2i = 20 mm; –ABλABλ = – 3,4 ≤ k ≤ ABλABλ = 3,4 => kmax = 3; BC – AC = kmax.λ = 60 mm
=> AC = BC – 60; AB2 = AC2 + BC2 = (BC – 60)2 + BC2 => 682 = (X – 60)2 + X2 => X = 67,6
39/Một lò xo đồng chất, tiết diện đều được cắt thành ba lò xo có chiều dài tự nhiên là ℓℓ (cm), ( ℓℓ-10) (cm) và ( ℓℓ -20) (cm). Lần lượt gắn mỗi lò xo này (theo thứ tự trên) với vật nhỏ khối lượng m thì được ba con lắc có chu kì dao động riêng tương ứng là: 2s; √3 s và T. Biết độ cứng của các lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Giá trị của T là
-
Với lò xo cắt ra ta có: k1l = k2(l – 10) = k3(l – 20) =>k1k2=l–10lk1k2=l–10l; k1k3=l–20lk1k3=l–20l
Vì T = 2π√mkmk => (T2T1)2(T2T1)2=k1k2k1k2 = l–10ll–10l = 3434 => l = 40 (cm);
(TT1)2=k1k3=l–20l=12(TT1)2=k1k3=l–20l=12 => T = T1√2T12 = √22.
40/Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc; ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng , với 450 nm < λ< 510 nm. Trên màn, trong khoảng hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân ánh sáng lam. Trong khoảng này bao nhiêu vân sáng đỏ?
-
Ta có: 7λ = k.686 => 7.4506867.450686= 4,6 < k < 7.5106867.510686= 5,2 => k = 5 => có 4 vân sáng đỏ.
41/Đồng vị phóng xạ 21084Po84210Po phân rã α, biến đổi thành đồng vị bền 20682Pb82206Pb với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu 21084Po84210Po tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân 20682Pb82206Pb (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân 21084Po84210Po còn lại. Giá trị của t bằng
-
Tổng số hạt α và hạt nhân chì gấp 14 lần số hạt nhân còn lại nên số hạt nhân đã phân rã (bằng số hạt α hoặc số hạt nhân chì) gấp 7 lần số hạt nhân còn lại => 7N = N0 – N
=> N = N08N08 = N0.2-3 = N0.2–tT2–tT => t = 3T = 414 ngày.
42/Lần lượt đặt điện áp u = U√2 cosωt (U không đổi, ω thay đổi được) vào hai đầu của đoạn mạch X và vào hai đầu của đoạn mạch Y; với X và Y là các đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp. Trên hình vẽ, PX và PY lần lượt biểu diễn quan hệ công suất tiêu thụ của X với ω và của Y với ω. Sau đó, đặt điện áp u lên hai đầu đoạn mạch AB gồm X và Y mắc nối tiếp. Biết cảm kháng của hai cuộn cảm thuần mắc nối tiếp (có cảm kháng ZL1 và ZL2) là ZL = ZL1 + ZL2 và dung kháng của hai tụ điện mắc nối tiếp (có dung kháng ZC1và ZC2) là ZC = ZC1 + ZC2. Khi ω=ω2ω=ω2, công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
-
Ta có: PXmax = U2RXU2RX = 40 W; PYmax = U2RYU2RY = 60 W => U2 = 60RY và RX = 1,5RY. Khi ω = ω2:
PX = U2RXR2X+(ZLX–ZCX)2U2RXRX2+(ZLX–ZCX)2 = 1212PXmax = 12U2RX12U2RX => ZLX – ZCX = ± RX = ± 1,5RY; lấy dấu “+” vì ω2 > ω1;
PY =U2RYR2Y+(ZLY–ZCY)2U2RYRY2+(ZLY–ZCY)2 = 1313PXmax = 13U2RX13U2RX=> ZLY – ZCY = ± √2RY; lấy dấu “-” vì ω2 < ω3;
P =U2(RX+RY)(RX+RY)2+(ZLX+ZLY–ZCX–ZCY)2U2(RX+RY)(RX+RY)2+(ZLX+ZLY–ZCX–ZCY)2 = 60RY.2,5RY(2,5RY)2+(1,5RY–√2RY)260RY.2,5RY(2,5RY)2+(1,5RY–2RY)2 = 23,97.
43/Đặt điện áp u=U0cos2πftu=U0cos2πft (U0 không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi f = f1 = 25√2252 Hz hoặc f = f2 = 100 Hz thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện có cùng giá trị U0. Khi f = f0 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở đạt cực đại. Giá trị của f0 gần giá trị nào nhất sau đây?
-
Ta có: UC1 =U0ZC1√2√R2+(ZL1–ZC1)2U0ZC12R2+(ZL1–ZC1)2 = U0
=> Z2C1ZC12 = 2R2 + 2Z2L1ZL12 – 4ZL1.ZC1 + 2Z2C1ZC12 = 2R2 + 2Z2L1ZL12 + 2Z2C1ZC12 – 4LCLC => 4LCLC – 2R2 = 2Z2L1ZL12 + Z2C1ZC12 .
UC2 =U0ZC2√2√R2+(ZL2–ZC2)2U0ZC22R2+(ZL2–ZC2)2 = U0
=> Z2C2ZC22 = 2R2 + 2Z2L2ZL22 – 4ZL2.ZC2 + 2Z2C2ZC22 = 2R2 + 2Z2L2ZL22 + 2Z2C2ZC22 – 4LCLC => 4LCLC – 2R2 = 2Z2L2ZL22 + Z2C2ZC22 .
=> 2Z2L1ZL12 + Z2C1ZC12 = 2Z2L2ZL22 + Z2C2ZC22 => 2L2( ω22 – ω12) = 1C21C2ω22–ω21ω21ω22ω22–ω12ω12ω22 => 1LC1LC = ω2 ω1
UR cực đại khi ω20ω02= 1LC1LC => ω20ω02 =√2ω1ω2 hay f20f02 = √2f1f2 = 5000 => f0 = 70,7 Hz.
44/Trên một sợi dây OB căng ngang, hai đầu cố định đang có sóng dừng với tần số f xác định. Gọi M, N và P là ba điểm trên dây có vị trí cân bằng cách B lần lượt là 4 cm, 6 cm và 38 cm. Hình vẽ mô tả hình dạng sợi dây tại thời điểm t1 (đường 1) và t2=t1+1112ft2=t1+1112f (đường 2). Tại thời điểm t1, li độ của phần tử dây ở N bằng biên độ của phần tử dây ở M và tốc độ của phần tử dây ở M là 60 cm/s. Tại thời điểm t2, vận tốc của phần tử dây ở P là
-
Bước sóng trên dây λ = 24 cm. B là nút sóng, điểm N cách B 6 cm = λ4λ4 => N là bụng sóng, có biên độ dao động là A. Điểm M cách N 2 cm = λ12λ12 => biên độ sóng tại M là A√32A32. Khi N (dao động với biên độ A) có li độ xN = A√32A32 (bằng biên độ dao động của M) thì tốc độ dao động của N bằng 1212vNmax = 1212ωA = 60 cm/s => ωA = 120 cm/s. Điểm P có BP = 38 cm = 3λ23λ2 + λ12λ12 dao động ngược pha với M và có biên độ là 0,5A. Do đó, ở một thời điểm t bất kỳ vận tốc dao động vP của điểm P và vN của điểm N liên hệ với nhau bởi biểu thức: vNvPvNvP = -√3 . Góc quét: Δφ = ωΔt = 2πf.11π12f11π12f = 11π611π6 = 2π – π6π6
=> vN = ωA√32ωA32 ; vP = –ωA2ωA2 = – 60 cm/s.
45/Lần lượt đặt các điện áp xoay chiều u1, u2 và u3 có cùng giá trị hiệu dụng nhưng tần số khác nhau vào hai đầu một đoạn mạch có R, L, C nối tiếp thì cường độ dòng điện trong mạch tương ứng là: i1=I√2cos(150πt+π3)i1=I2cos(150πt+π3), i2=I√2cos(200πt+π3)i2=I2cos(200πt+π3) và i3=I√2cos(100πt–π3)i3=I2cos(100πt–π3). Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Vì U1 = U2 = U3 = U và I1 = I2 nên đoạn mạch có có cộng hưởng khi ω0 = √ω1ω2ω1ω2 = 173 rad/s
=> u1 trể pha hơn i1; u2 sớm pha hơn i2 và u3 trể pha hơn i3.
46/Đặt một điện áp xoay chiều có tần số 50 Hz và giá trị hiệu dụng 20 V vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng có tổng số vòng dây của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2200 vòng. Nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch AB (hình vẽ); trong đó, điện trở R có giá trị không đổi, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,2 H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh điện dung C đến giá trị C=10–33π2FC=10–33π2F thì vôn kế (lí tưởng) chỉ giá trị cực đại bằng 103,9 V (lấy là 60√3603 V). Số vòng dây của cuộn sơ cấp là
-
Ta có: ZL = 20π Ω; ZC = 30π Ω;
URC = U2√R2+Z2C√R2+(ZL–ZC)2=U2√1+Z2L–2ZLZCR2+Z2CU2R2+ZC2R2+(ZL–ZC)2=U21+ZL2–2ZLZCR2+ZC2;
URC = URCmax khi y = R2+(ZL–ZC)2R2+Z2CR2+(ZL–ZC)2R2+ZC2 = 1 + Z2L–2ZLZCR2+Z2CZL2–2ZLZCR2+ZC2 có giá trị cực tiểu theo ZC thay đổi. Đạo hàm y theo ZC ta có y’ = 0 khi R2 – ZC2 + 2ZLZC = 0 => R2 = ZC2 – 2ZLZC = 300π2 => R = 10π√3 Ω
URCmax =U2√R2+Z2C√R2+(ZL–ZC)2U2R2+ZC2R2+(ZL–ZC)2 = 60√3 => U2 = 60 V => N1 =N2U1U2=(2200–N1)2060N2U1U2=(2200–N1)2060 => N1 = 550.
47/Một học sinh xác định điện dung của tụ điện bằng cách đặt điện áp u = U0cosωt (U0 không đổi, ω = 314 rad/s) vào hai đầu một đoạn mạch gồm tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp với biến trở R. Biết 1U2=2U20+2U20ω2C2.1R21U2=2U02+2U02ω2C2.1R2; trong đó, điện áp U giữa hai đầu R được đo bằng đồng hồ đo điện đa năng hiện số. Dựa vào kết quả thực nghiệm đo được trên hình vẽ, học sinh này tính được giá trị của C là
-
-
Khi 1R21R2 = 0 thì 1U21U2 = 0,0015 = 2U202U02 + 2U20.1ω2C2.02U02.1ω2C2.0= 2U202U02=> 2U202U02 = 0,0015; 1ω2C21ω2C2 = Z2CZC2 .
Ta có: 1U2=2U20(1+1ω2C2.1R2)1U2=2U02(1+1ω2C2.1R2) = 2U202U02(1 + Z2CZC2.1R21R2 ).
Trên đồ thị lấy điểm có tọa độ: 1U21U2 = 0,0095 và 1R21R2 = 2.10-6 Ω-2 thì có: 0,0095 = 0,0015(1 + Z2CZC2 .2.10-6)
=> Z2CZC2= 0,00950,0015–12.10–60,00950,0015–12.10–6 = 8383106 => ZC = 1633 => C = 1ωZC1ωZC = 1,95.10-6 F.
48/Một lò xo nhẹ có độ cứng 20 N/m, đầu trên được treo vào một điểm cố định, đầu dưới gắn vào vật nhỏ A có khối lượng 100 g; vật A được nối với vật nhỏ B có khối lượng 100 g bằng một sợi dây mềm, mảnh, nhẹ, không dãn và đủ dài. Từ vị trí cân bằng của hệ, kéo vật B thẳng đứng xuống dưới một đoạn 20 cm rồi thả nhẹ để vật B đi lên với vận tốc ban đầu bằng không. Khi vật B bắt đầu đổi chiều chuyển động thì bất ngờ bị tuột khỏi dây nối. Bỏ qua các lực cản, lấy g = 10m/s2. Khoảng thời gian từ khi vật B bị tuột khỏi dây nối đến khi rơi đến vị trí được thả ban đầu là
-
-
Biên độ dao động của hệ là A = 20 cm; độ biến dạng của lò xo ở vị trí cân bằng là Δl0 = 2mgk2mgk= 0,1 m = 10 cm; tần số góc của hệ là ω = √k2mk2m = 10 rad/s. Khi vật B đi lên đến vị trí lò xo không biến dạng (đi được quãng đường h1= 30 cm = 0,3 m) thì lực đàn hồi của lò xo thôi tác dụng vận tốc của vật B lúc đó là v = √3232vmax = √3232ωA = √3 m. Vật B đi lên thêm được quãng đường h2 = v22gv22g = 0,14 m thì có vận tốc bằng 0 và tuột khỏi dây, rơi xuống. Thời gia rơi đến vị trí ban đầu là t = √2(h1+h2)g2(h1+h2)g = 0,3 s.
49/Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân 73Li37Li đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân p + 73Li37Li→ 2α. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là
-
50/Đặt điện áp u = 400cos100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C1 = 10–38πF10–38πF hoặc C = 2323C1 thì công suất của đoạn mạch có cùng giá trị. Khi C = C1 = 10–315πF10–315πF hoặc C = 0,5C2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện có cùng giá trị. Khi nối một ampe kế xoay chiều (lí tưởng) với hai đầu tụ điện thì số chỉ của ampe kế là
Theo ĐLBT động lượng: →pp=→pα+→pαpp→=pα→+pα→ =>
p2pp2 = p2αα2 + p2αα2 + 2p2αα2cos(→pα;→pαpα→;pα→ )
= 2p2αα2 + 2p2αα2 cos1600
=> mpKp = 2mαKα(1 + cos1600) =>
Kα =mpKp2mα(1+cos1600)mpKp2mα(1+cos1600) = 11,4 MeV.
Năng lương tỏa ra: ΔW = 2Kα – Kp = 17,3 MeV.
-
Khi ZC1 = 80 Ω hoặc ZC1’ = 120 Ω thì P1 = P1’ => ZL – ZC1 = ZC1 – ZL => ZL = ZC1‘+ZC12ZC1′+ZC12 = 100 Ω.
Khi ZC2 = 150 Ω hoặc ZC2’ = 200 Ω thì UC2 = UC2’ =>Z2C2R2+(ZL–ZC2)2ZC22R2+(ZL–ZC2)2 =Z2C2‘R2+(ZL–ZC2‘)2ZC2′2R2+(ZL–ZC2′)2 => R = 100 Ω.
Khi nối tắt hai đầu tụ: Z = √R2+Z2LR2+ZL2 = 100√2 Ω. Số chỉ ampe kế: I = UZUZ = 2 A.