Bài tập tự luận axetilen
Bài viết giúp học sinh củng cố kiến thức về axetilen cũng như cách trình bày bài tập tự luận
Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:
Trắc nghiệm chương hidrocacbon – nhiên liệu
BÀI TẬP TỰ LUẬN AXETILEN
Bài 1:
Dẫn axetilen qua dung dịch brom màu da cam. Nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra?
Hướng dẫn giải:
Hiện tượng: Dung dịch Brom bị mất màu dần
PTHH: CHCH + Br2 → Br2CH-CHBr2
Bài 2:
Viết phương trình phản ứng điều chế C2H2, C2H4 từ canxi cacbua.
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H2+ H2 → C2H4
Bài 3:
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất khí: CH4, SO2, CO2, C2H2
Hướng dẫn giải:
Cho lần lượt các khí đi qua dung dịch Brom:
-Có 2 khí làm mất màu dung dịch Brom là SO2 và C2H2 (nhóm 1)
C2H2 + Br2 → C2H2Br4
SO2 + Br2 + H2O → H2SO4 + 2HBr
-Có 2 khí không làm mất màu dung dịch Brom là CO2 và CH4 (nhóm 2)
Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 1 qua dung dịch Ca(OH)2:
-Khí tạo kết tủa trắng là SO2
-Không có hiện tượng gì là C2H2
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Dẫn lần lượt 2 khí ở nhóm 2 qua dung dịch Ca(OH)2:
-Khí tạo kết tủa trắng là CO2
-Không có hiện tượng gì là CH4
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Bài 4:
Cho 2,24 lít khí Axetilen vào dung dịch Brom. Tính lượng Brom tối đa và tối thiểu cộng vào Axetlen?
Hướng dẫn giải:
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
0,1 0,2
Lượng Brom tối đa cộng vào axetilen: 0,2.160 = 32g
C2H2 + Br2 → C2H2Br2
0,1 0,1
Lượng Brom tối đa cộng vào axetilen: 0,1.160 = 16g
Bài 5:
Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetien, hidro và một phần metan chưa phản ứng. Biết dA/H2=5.Hiệu suất chuyển hóa metan thành axetilen là bao nhiêu?
Hướng dẫn giải:
1) Gọi a là số mol CH4 đã dùng, b là số mol CH4 phản ứng
2CH4 —-> C2H2 + 3H2
b b/2 3b/2
Sau pứ có:
CH4 (dư): a-b mol ; C2H2: b/2 mol ; H2: 3b/2 mol
Giả thiết ta có:
(16(a-b) + 26(b/2) + 2(3b/2))/(a-b + b/2 + 3b/2) = 2.(dA/H2)
=> (16a) /(a+b) = 10 => 8a = 5a+5b => b/a = 3/5 = 0,6
=> H% = .100% = 60%
Bài 6:
Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro.Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được anhkan Y duy nhất.Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần trong bình sau khi nung.Đốt cháy một lượng Y thu được 8.8g CO2 và 5.4g H2O.Công thức phân tử X là gì?
Hướng dẫn giải:
nC = nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol
nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol =>nH = 2nH2O =2.0,3 = 0,6 mol
nC : nH = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
=>CTPT của Y là C2H6
đặt X là C2H(6-2k)
=> C2H(6-2k) + k H2 —> C2H6
1 k
=> =
=> 3 =
=> k=2
=> X là C2H2
Bài 7:
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lit khí hỗn hợp metan và axetilen. Lấy toàn bộ khí CO2 sinh ra cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 60g kết tủa. Tính % số mol của hai khí ban đầu.
Hướng dẫn giải:
nhỗn hợp = = 0,5 mol
– Đặt x là số mol của CH4 và y là số mol C2H2
– Phương trình số mol hỗn hợp: x + y = 0,5 (1)
– Phương trình phản ứng cháy xảy ra:
CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O (I)
1 1 mol
x x mol
2C2H2 + 5O2 → 4CO2 + 2H2O (II)
2 4 mol
y y mol
Số mol CO2 ở phương trình (I), (II): x + 2y (mol)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
1 1 mol
x + 2y x + 2y mol
– Ta có phương trình khối lượng kết tủa CaCO3: 100. (x + 2y) = 60 (2)
Từ (1) và (2) => x = 0,4mol, y = 0,1mol
– Phần trăm số mol hai khí ban đầu:
%CH4 = .100% = 80%
%C2H2 = 20%
Bài 8:
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.Lấy 1 lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng,thu được hỗn hợp Y gồm C2H4,C2H6,C2H2 và H2.Sục Y vào dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng 10.8 gam và thoát ra 4.48 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 8.Tính thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy hỗn hợp Y?
Hướng dẫn giải:
mX(ban đầu) = m( bình tăng) + mZ = 10,8 + 2.8.0,2=14
mà nC2H2=nH2=0,5
Đốt cháy hỗn hợp Y thì cũng như đốt X => nO2 = 1,5 mol => V=33,6 l
Bài 9:
Cho 50g đất đèn chứa CaC2 tác dụng với nước thì thu được 15,68 lít khí C2H2(ở đktc). Tìm xem CaC2 nguyên chất chứa bao nhiêu phần trăm?
Hướng dẫn giải:
nH2 = = 0,7 mol
CaC2+ 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
0,7 0,7 mol
=>mCaC2 = 0,7.(40+12.2) = 44,8g
%CaC2 = .100% = 89,6%
Bài 10:
Biết rằng 4,48 l khí etilen làm mất màu 50ml dung dịch brom. Nếu cho khí axeyilen có thể tích như etilen thì có thể làm mất màu bao nhiêu lít dung dịch brom trên?
Hướng dẫn giải:
nC2H2 = nC2H4 = = 0,2 mol
C2H4 + Br2 → C2H4Br2 (1)
0,2 0,2
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4 (2)
0,2 0,4
Ta có 0,2 mol Br2 tương ứng với 50ml dung dịch Br2
=>0,4 mol Br2 tương ứng với = 100 ml dung dịch Br2