LT chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất

LT chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất

Bài học hệ thống một cách đầy đủ lý thuyết giúp nâng cao kỹ năng giải toán hóa học về mol.

Mời các bạn học sinh tham khảo thêm:

Dạng bài tập tính lượng chất dư

LT chuyển đổi giữa khối lượng - thể tích và lượng chất

LT chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất

II. BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1. Kết luận nào đúng, nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau(đo cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất) thì:

A. Chúng có cùng số mol chất

B. Chúng có cùng khối lượng

C. Chúng có cùng số phân tử.

D. Không thể kết luận được điều gì

Bài 2. Tính khối lượng của 0,1 mol phân tử Cl2 , biết M = 71g. Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:

A. 35,5 gam

B. 0,1 gam

C. 7,1 gam

D. 71 gam

Bài 3. Tính số mol (n) của 16g Cu? Biết MCu = 64g. Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:

A. 0,25 mol

B. 0,5 mol

C. 0,2 mol

D. 2 mol

Bài 4. Tính khối lượng mol của chất A, biết rằng n=0,5mol chất này có khối lượng m=28g? Chất này là

chất gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng:

A. 54g – Mg

B. 14g – N

C. 64g –Cu

D. 56g – Fe

Bài 5. Hãy cho biết  0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu lít?

Bài 6.

a. Tính số mol của 8g O2 , biết M = 32g?

b.  1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?

Bài 7. Khối lượng của n = 0,5 mol H2O là bao nhiêu? Biết M = 18(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng?

A. 0,5 gam

B.18 gam

C.10 gam

D 9 gam

Bài 8.Số mol của m=28 gam Fe là bao nhiêu biết MFe=56(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng?

A. 0,5 mol

B. 28 gam

C. 1 mol

D. 56 gam

Bài 9. Tính thể tích của 0,1 mol O2 (đktc)?

A. 22,4 lít

B. 2,24 lít

C. 2,4 lít

D. 2,4 lít

Bài 10. 3,36 lít khí oxi (đktc) có số mol là bao nhiêu? Hãy chọn đáp án đúng nhất.

A. 0,2 mol

B. 3,36 gam

C. 3,36 lít

D. 0,15 mol

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Bài 1. Đáp án đúng là A và C.

Bài 2. Đáp án C

Lời giải

Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g)

Bài 3. Đáp án A

Lời giải:

Số mol của 16 g Cu là: n = m: M = 16: 64 = 0,25 mol

Bài 4. Đáp án D

Lời giải:

Khối lượng mol của chất A là: M = m: n = 28 : 0,5 = 56 g

Chất này chính là Fe

Bài 5.

Lời giải:

Thể tích của 0,5 mol CO2 ở đktc là:  = 0,5 . 22,4 = 11,2(l)

Bài 6.

Hướng dẫn

a. Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng (m). Dùng để tính số mol chất khi biết m và M

b. Đây là công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích chất khí (V). Dùng để tính số mol chất khí khi biết V ở đktc

Lời giải

Số mol của 8g khí O2 là: 8 : 32 = 0,25 mol

Số mol của 1,12 lít khí A (ở đktc) là: n = 1,12 : 22,4 = 0,5 mol

Bài 7.

Đáp án D

Lời giải

Khối lượng của 0,5 mol H2O:

m = n.M = 0,5 . 18 = 9 (g)

Bài 8. Đáp án A

Số mol của 28 gam Fe là: 28: 56 = 0,5 mol

Bài 9. Đáp án B.

Lời giải:

Thể tích của n= 0,1 mol O2 ở (đktc) là: VO2= n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)

Bài 10. Đáp án D.

Lời giải

Số mol của 3,36 lít khí oxi ở đktc là: n = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol

LT chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất

Thảo luận cho bài: LT chuyển đổi giữa khối lượng – thể tích và lượng chất