Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ quan hệ
Kiến thức cần kiểm tra: Redundancy
Ta có: arrive at/in + nơi chốn (đến nơi nào).
Nghĩa của câu: Người ta yêu cầu hành khách phải đến cổng (nhà ga) 15 phút trước giờ khởi hành.
Kiến thức cần kiểm tra: Giới từ
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc song song
Ta có thành ngữ: work as + nghề nghiệp (làm nghề gì).
Nghĩa của câu: Tôi nghĩ cô ấy thích hợp với công việc vì cô đã dạy học trong một thời gian dài.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định
Phương án sai: timidity: rụt rè, nhút nhát.
Phương án sai: certainty: chắc chắn.
Phương án sai: scarcity: khan hiếm.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
Phương án sai: cleverly: một cách khéo léo.
Phương án sai: reasonably: một cách hợp lí.
Phương án sai: brutally: hung bạo, tàn nhẫn.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
Phương án sai: weeded: rẫy cỏ, nhổ cỏ.
Phương án sai: fertilized: làm cho phì nhiêu, màu mỡ.
Phương án sai: harvested: thu hoạch.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
Phương án sai: desirable: ao ước, khát khao.
Phương án sai: acquired: thu được, đạt được.
Phương án sai: optional: tự chọn, không bắt buộc.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
London is one of the biggest cities of the world and it is also an important port. It is (3) _______ on the banks of the river Thames, which divides the city into two large parts – the West and the East End.
London (4) _______ for 30 miles from north to south and for 30 miles from east to west. Its most important sections are the City, the West End and the East End. The City is a small part of London, (5) _______ it is the financial and business centre of the country. There are many big banks and various offices there. The West End is the part of London (6) _______ the rich people live. The houses, streets and parks are the finest in the capital. The best theatres, cinemas, concert halls, large museums, hotels and big shops (7) _______ here. The most beautiful London park – Clyde Park is in this district too.
The East End is the poorest part of London. The workers and the poorest people live here. There are no beautiful houses and parks here. The East End is unattractive in (8) _______ but it is very important in the country’s economy.
Ý trong bài: “It is more than twenty centuries old” (Thành phố đã hơn 2000 năm tuổi.)
Phương án sai: old: cũ, cổ (không chính xác bằng từ ancient),
Phương án sai: antique: theo kiểu cổ
Phương án sai: early: ban đầu.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: “The population of London including the suburbs is nine million people.” (Dân số London kể cả các vùng ven là 9 triệu người.)
Phương án sai: consist of: gồm có.
Phương án sai: contain: chứa đựng.
Phương án sai: composed of : gồm có, bao gồm.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: “It is situated on the banks of the river Thames… ” (Luân Đôn nằm ở hai bờ sông Thames…).
Phương án sai: position: bố trí, đóng quân.
Các phương án sai: place/put: để, đặt (cái gì).
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: “London stretches for 30 miles from north to south…” (Luân Đôn trải dài 30 dặm từ bắc xuống nam…).
Phương án sai: lengthen: dài ra, kéo dài.
Phương án sai: extend (nội động từ + trạng từ/giới từ): kéo dài đến tận nơi nào.
Phương án sai: enlarge: rộng ra, mở rộng, phóng to.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: “The City is a small part of London, but it is the financial and business centre of the country” (City là một vùng nhỏ bé của Luân Đôn nhưng lại là trung tâm tài chính và thương mại của nước Anh.)
Phương án sai: although: mặc dù (dùng cho mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. )
Phương án sai: whereas: trái lại (dùng để so sánh các dữ liệu, sự việc).
Phương án sai: while: trong khi
Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
Dùng trạng từ quan hệ where để chỉ nơi chốn tương ứng với tiền ngữ “the part of London”.
Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
Nghĩa của câu: “The best theatres…. are found here.” (Những nhà hát nổi tiếng nhất… có mặt ở đây.)
Phương án sai: stand: có, ở, đứng.
Phương án sai: live: sống, ở, trú tại.
Phương án sai: help: giúp đỡ.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: “The East End is unattractive in appearance but it is very important in the country’s economy.” (Phố Đông Luân Đôn có vẻ bề ngoài không lôi cuốn nhưng nó rất quan trọng trong nền kinh tế nước Anh.)
Các phưong án sai : face = mặt, bề mặt, phía trước; surface = bề mặt; figure = dáng vẻ con người, nhân vật….
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Phương án sai: place: nơi, chỗ, địa điểm.
Phương án sai: head: đầu, người đứng đầu.
Phương án sai: office: văn phòng, cơ quan.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Ex: “Different parts of the world have very different climatic conditions.” (Những vùng khác nhau trên thế giới có điều kiện khí hậu khác nhau.)Phương án sai: area = a particular part of a place = vùng, miền, khu vực.
Ex: “All areas of the city will have some rain tonight.” (Tối nay tất cả các khu vực của thành phố sẽ có mưa.)Phương án sai: region = a particular area or part of the world: vùng, miền (nhất định).
Ex: “the semi-desert regions of Australia’ (những vùng bán sa mạc của nước úc).Phương án sai: section = one of the parts that something is divided into: đoạn, khúc, mục.
Ex: “the sports section of the newspaper” (chuyên mục thể thao trong tờ báo).
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Some people are trying to harness the power of networked computers in such a way as to avoid this problem. In 1995, a group of American universities banded together to form what has come to be known as Internet II. Internet II is a smaller, more specialized system intended for academic use. Since it is more specialized, fewer users are allowed access. Consequently, the time required to receive information has decreased.
Thông tin nằm ở câu: Every year, the number of people with access to the Internet doubles. The rapid growth has been a problem.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
Thông tin nằm ở câu: In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
Đáp án : Often a request must travel through many computers before it reaches its final destination.
Thông tin nằm ở đoạn: The computer systems which run the Internet have not been able to keep up with the demand. Also, sometimes, a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Đáp án : Internet II has fewer users and therefore is faster to access.
Thông tin nằm ở đoạn: Internet II is a smaller, more specialized system intended for academic use. Since it is more specialized, fewer users are allowed access. Consequently, the time required to receive information has decreased.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Thông tin nằm ở câu: Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Đáp án : An Internet system with fewer users would be quicker.
Thông tin nằm ở câu: Many businesses are creating their own “Intranets”. These are systems that can only be used by the members of the same company. In theory, fewer users should translate into a faster system.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Đáp án : they are cheaper than other alternatives
Đọc cả đoạn văn ta thấy cả 3 phương án còn lại đều được nhắc tới trong bài.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Đáp án : gorilla /ɡəˈrɪlə/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
habitat /ˈhæbɪtæt/
mountainous /ˈmaʊntɪnəs/
sociable /ˈsəʊʃəb(ə)l/
Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
Đáp án : fauna /ˈfɔːnə/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai.
marine /məˈriːn/
apply /əˈplaɪ/
idea /aɪˈdɪə/
Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
Đáp án : community /kəˈmjuːnəti/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất.
comfortable /ˈkʌmftəb(ə)l/
necessary /ˈnesəs(ə)ri/
memorable /ˈmem(ə)rəb(ə)l/
Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
Đáp án : odourless /ˈoʊdərləs /: Có phần gạch chân được phát âm là /ə/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.
resources /rɪˈsɔːs/
exhaust /ɪɡˈzɔːst/
poured /pɔː(r)d/
Kiến thức cần kiểm tra: Cách phát âm /ə/ – /ɔː/.
Đáp án : played /pleɪd/: Có phần gạch chân được phát âm là /d/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/.
liked /laɪkt/
laughed /lɑːft/
promised /ˈprɒmɪst/
Kiến thức cần kiểm tra: Cách phát âm đuôi /-ed/.
The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the areA. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake.
Nghĩa của câu: “lie hidden there under four kilometers of ice” (nằm khuất sâu 4 kilômét dưới lớp băng).
Phương án sai: undrinkable: không thể uống được.
Phương án sai: unexploitable: chưa khai thác.
Phương án sai: undiscovered: chưa được phát hiện.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
Đáp án : “It is beneath a thick slab of ice” (Nó nằm dưới một tảng băng dày.)
Ý trong bài: “Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica.” (Ngày nay được biết với cái tên hồ Vostok, đây là khối nước khổng lồ nằm bên dưới khối băng tạo nên châu Nam Cực.)
Phương án sai: “It is completely frozen” (Nó hoàn toàn đóng băng). Phương án này sai vì ta có ý: “The lake is able, to exist in its unfrozen state beneath this block of ice ” (Hồ có thể tồn tại ở trạng thái không đóng băng).
Phương án sai: “It is a saltwater lake” (Nó là một hồ nước mặn). Phương án này sai vì trong bài có ý: “a huge freshwater lake” (một hồ nước ngọt rất lớn).
Phương án sai: “It is heated by the sun” (Nó bị mặt trời đốt nóng). Phương án này sai vì nó nằm sâu 4 kilômét dưới lớp băng và chỉ nhận năng lượng từ tâm trái đất “its waters are warmed by geothermal heat from the earth’s core” (nước của hồ được làm ấm bởi năng lượng địa nhiệt từ tâm trái đất).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Đáp án : frigid = extremely cold: vô cùng lạnh.
Ý trong bài: “The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface” (Tảng băng dày bên trên hồ Vostok thực sự đã cách nhiệt hồ với nhiệt độ băng giá trên bề mặt). Dĩ nhiên nhiệt độ trên bề mặt Nam Cực rất thấp.
Các phương án sai:
easily broken: dễ vỡ
quite harsh: khá khắc nghiệt
lukewarm: ấm áp.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
Đáp án : was controlled by a satellite
Trong bài chỉ nói: “a research team was conducting an aerial survey” (một toán nghiên cứu tiến hành cuộc khảo sát từ trên không) và “data collected by satellite” (thông tin do vệ tinh thu thập) chứ không nói do vệ tinh điều khiển.
Phương án sai: “was conducted by air” (được tiến hành từ trên không). Ta có ý vừa nêu: “conducting an aerial survey”.
Phương án sai: “made use of radio waves” (dùng sóng vô tuyến). Ý trong bài: “Radio waves from the survey equipment… ” (Sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát…).
Phương án sai: “could not determine the lake’s exact size” (không thể xác định chính xác kích thước của hồ). Ý trong bài: “…revealed a body of water of indeterminate size” ( tiết lộ một vùng nước không thể xác định được kích thước)
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Đáp án : there were no lake underneath
Ý trong bài: “an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake” (một vùng hết sức bằng phẳng do nó nổi trên mặt của hồ nước).
Các phương án khác sai vì những ý này không liên quan đến sự bằng phẳng của lớp băng:
“the lake were not so big’’ (hồ không quá lớn)
“Antarctica were not so cold” (Nam Cực không quá lạnh)
“radio waves were not used” (người ta không dùng sóng vô tuyến).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Phương án sai: pieces of dust: các mảnh bụi.
Phương án sai: tiny bubbles: những bọt khí nhỏ.
Phương án sai: rays of light: các tia sáng.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
Đáp án : may contain uncontaminated microbes
Ý trong bài: “…of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light” (…lôi cuốn sự quan tâm của giới khoa học vì có khả năng là hồ chứa các vi khuẩn từ thời cổ đại đã tồn tại hàng nghìn năm mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như bụi phóng xạ và tia tử ngoại ở trên cao).
Phương án sai: “can be studied using radio waves’’ (có thể dùng để nghiên cứu việc sử dụng sóng vô tuyến) (không được đề cập).
Phương án sai: “may have elevated levels of ultraviolet light” (có thể có tia tử ngoại ở trên cao) (không được đề cập).
Phương án sai: “has already been contaminated” (đã bị ô nhiễm) (không được đề cập).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
Đáp án : downside = negative aspect: mặt trái của vấn đề.
Ý trong bài: “The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake” (Tuy nhiên mặt trái của vấn đề nằm ở khó khăn trong việc tiến hành nghiên cứu hồ). Các phương án khác sai: bottom level: độ sâu đáy hồ
underside: mặt đáy
buried section: phần bị chôn vùi.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
Đáp án: “present an unexpected aspect of Antarctica’s geography” (trình bày một khía cạnh không ngờ đến của địa lí Nam Cực).
Ý trong bài:“A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake…” (Một đặc điểm địa lí bất ngờ của Nam Cực là ở chỗ một hồ nước ngọt lớn…)
Phương án sai: “explain how Lake Vostok was discovered” (giải thích làm thế nào người ta phát hiện hồ Vostok) (không phải là mục đích chính).
Phương án sai: “provide satellite data concerning Antarctica” (cung cấp dữ liệu thu thập từ vệ tinh liên quan đến hồ) (không là mục đích chính).
Phương án sai: “discuss future plans for Lake Vostok” (bàn luận những kế hoạch tương lai về hồ Vostok) (không được đề cập).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu ý chính
Nghĩa của câu: Khi người diễn thuyết hoàn thành bài thuyết trình, cô ấy nhận một tràng vỗ tay lớn.
Đây là câu cảm thán với what.
Nghĩa của câu: Khi giám đốc nhân sự nhận thấy đó là một công việc khó hoàn thành, ông lập tức thêm hai nhân viên vào dự án.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu cảm thán.
Ta dùng cấu trúc so sánh bằng: as + tính từ + as, so sánh hơn: better than, và đại từ “those” để thay thế cho danh từ số nhiều “facilities”.
Nghĩa của câu: Các thiết bị của bệnh viện trước đây cũng tốt bằng hoặc tốt hơn thiết bị của bệnh viện mới xây.
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc so sánh.
Ta có cấu trúc: to be so surprised at the news that + mệnh đề: quá ngạc nhiên trước thông tin đó đến nỗi mà …
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc “so + adj/adv + that + S + V+ O”.
“ _______.”
Ta có cấu trúc đồng tình trong câu phủ định: S + trợ động từ + not + either hoặc neither + trợ động từ + S.
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc đồng tình trong câu phủ định neither/ either.
Nghĩa của câu: Vì những điều kiện thời tiết thuận lợi, California có một lợi thế trong việc sản xuất các loại trái cây và rau quả.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Đáp án : provides
Ta có: to provide smb with smt hoặc provide smt for smb: cung cấp cho ai cái gì.
Nghĩa của câu: Quỹ UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.
Phương án sai: present smt to smb: đưa, trao cái gì cho ai.
Phương án sai: assist smb with smt: giúp đỡ ai với cái gì.
Phương án sai: offer smt to smb: đề nghị cái gì cho ai.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: Có ai phản đối kế hoạch do ủy ban đưa ra không?
Phương án sai: differ from smb/smt: khác với ai/cái gì.
Phương án sai: disagree with smt: không đồng ý cái gì.
Phương án sai: object to smt: phản đối cái gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Nghĩa của câu: Người trong nhà tỉnh giấc khi chuông báo trộm reo lên.
Phương án sai: go out: đi chơi; (lửa) tắt.
Phương án sai: come about: xảy ra.
Phương án sai: ring off: ngừng nói chuyện bằng điện thoại.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
Nghĩa của câu: Bọn trẻ đã được báo trước về sự nguy hiểm nhưng chúng không để ý đến.
Phương án sai: show smt to someone: cho xem, cho thấy
Phương án sai: notice smt: chú ý, để ý.
Phương án sai: prevent smb from doing smt: ngăn chặn, và dạng bị động sẽ là: be prevented from V-ing smt.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Đáp án : brink
Thành ngữ: “on the brink of smt”: gần như đang ở trong một tình trạng nguy hiểm.
Nghĩa của câu: Một số loài chim đang ở bên bờ tuyệt chủng.
Phương án sai: tip: đầu, đỉnh, chóp… (không phù hợp với ngữ cảnh).
Phương án sai: on the side of something: ở bên hông cái gì (không phù hợp với ngữ cảnh).
Phương án sai: on the edge of something: ở rìa, mép cái gì (không phù hợp với ngữ cảnh).
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
Đáp án : put out smt: dập tắt cái gì.
Nghĩa của câu: Anh làm ơn dập tắt điếu thuốc lá. Tôi sắp bị ngạt thở đây.
Phương án sai: cut down on smt: giảm bớt; cut smt down: đốn ngã cái gì.
Phương án sai: blow out smt: thổi tắt cái gì.
Phương án sai: put smt aside: để dành.
Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
Đáp án : see off: tiễn đưa, tiễn biệt.
Nghĩa của câu: Chúng tôi đến sân bay để tiễn một người bạn đi New York.
Phương án sai: tell smb off (for smt): la mắng ai.
Phương án khác sai: không có nghĩa.
Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
Đáp án : did I know
Ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ: So + tính từ/ trạng từ + trợ động từ + S + that S + V + O.
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc đảo ngữ với so.
Đáp án : fixed
Bị động với động từ have: have smt P2: có cái gì được làm (bởi ai).
had the broken window fixed before winter: có cửa sổ bị vỡ được sửa lại trước mùa đông
Kiến thức cần kiểm tra: Bị động với have.
Đáp án: that
Ta dùng đại từ “that” để thay thế danh từ số ít “brain” để tránh sự lặp lại trong cấu trúc song hành (parallel structure).
Nghĩa của câu: Nghiên cứu đã cho thấy không có sự khác biệt giữa não bộ của một người phụ nữ và một đàn ông bình thường.
Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ thay thế.
Đáp án : would regret
Câu điều kiện loại 2: If + S + V_quá khứ, S + would (could, should, ….) + V_inf.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu điều kiện.
Đáp án : are transmitted
Nghĩa của câu: Ngày nay phần lớn các cuộc điện thoại gọi ra nước ngoài được truyền qua vệ tinh.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu bị động.
Đáp án : so that
Ta phải dùng mệnh đề chỉ mục đích với so that (để, để cho).
Nghĩa của câu: Tôi gửi ông sơ yếu lí lịch của tôi để ông có thể nghiên cứu trước khi phỏng vấn.
Các phương án khác sai: because/for/since (bởi vì) dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân.
Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề chỉ mục đích.