Đáp án : sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết số 3. Các đáp án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết số 2.
philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/
enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/
equality /iˈkwɒləti/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
potential /pəˈtenʃl/
respectful /rɪˈspektfl/
consider /kənˈsɪdə(r)/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
camel /ˈkæml/
cactus /ˈkæktəs/
network /ˈnetwɜːk/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
avoid /əˈvɔɪd/
polite /pəˈlaɪt/
supply /səˈplaɪ/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
certificate /səˈtɪfɪkət/
curriculum /kəˈrɪkjələm/
technology /tekˈnɒlədʒi/
Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
Because hunter-gathers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled, and they have been forced to live in the marginal wastelands. In higher latitudes, the shorter growing season has restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting and, along the coasts and waterways, of fishing. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. In short the environment differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence societies.
Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. We know from observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and gathering must be very mobile. Following the food supply can be a way of life. If a particular kind of wild herding animal is the basis of the food for a group of people, those people must move to stay within reach of those animals. For many of the native people of the great central plains of North America, following the buffalo, who were in turn following the growth of grazing foods, determining their way of life.
Đáp án còn lại đều cung cấp thông tin quan trọng cho chủ đề chính.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc xác định chủ đề của bài.
Đáp án : Hunting and gathering
Thông tin có thể được tìm thấy ở đoạn: This method … the last two million years.
Đáp án “Ten thousand years ago” chỉ thời điểm khi mà trồng trọt và thuần hoá động vật.
Đáp án “Ten million years ago” và “Two thousand years ago” không được đề cập đến.
Kiến thức cần kiểm tra: Kĩ năng đọc tìm chi tiết.
Các đáp án còn lại sai về nghĩa:
Đáp án : disagreed: không đồng ý.
Đáp án : disappeared: biến mất.
Đáp án : died: chết.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
Thông tin có thể được tìm thấy ở đoạn: The abundance of vegetation in the lower latitudes … has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants.
Đáp án còn lại đề cập đến vĩ độ cao chứ không phải vĩ độ thấp.
Kiến thức cần kiểm tra: Kĩ năng đọc hiểu.
Đáp án : Studying them gives us insights into the lifestyle of prehistoric people.( Nghiên cứu về chúng đem lại cho chúng ta cái nhìn sâu về lối sống của người tiền sử.)
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
Các đáp án còn lại sai:
Đáp án : find: tìm.
Đáp án : take: lấy.
Đáp án : prepare: chuẩn bị.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
Đây là cách diễn đạt khác gần nghĩa nhất của câu gốc:”within a reasonable distance” = near (trong 1 khoảng cách hợp lý = gần). Các đáp án khác sai về nghĩa.
Đáp án : a small group plants food near the camp
Các đáp án còn lại đều được đề cập.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
Đáp án : Hunter-gatherers have many social celebrations.
Đáp án “Hunter-gatherers are mobile, tending to migrate seasonally.” cho thấy xã hội phụ thuộc vào săn bắt – hái lượm cần rất linh hoạt.
Đáp án “Hunter-gatherers share different responsibilities between the sexes.” cho thấy việc phân công lao động giữa 2 giới.
Đáp án “Hunter-gatherers camp in a central location.” đề cập đến việc họ cắm trại gần nguồn cung cấp thực phẩm.
Ripe fruit is often stored in a place where contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly.
Ở vị trí đáp án “where” ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho sự vật (ripe fruit), đóng vai trò chủ ngữ trong câu.
Sửa: where => which
Kiến thức cần kiểm tra : Mệnh đề quan hệ.
There are twenty species of wild roses in North America, all of which have stems, pinnate leaves, and large flowers, which usually smell sweetly.
Ta có: các động từ chỉ giác quan: feel, smell, taste, sound, look đi với tính từ chứ không đi với trạng từ.
Sửa: sweetly => sweet
Kiến thức cần kiểm tra: Cấu tạo từ.
Rainbows in the shape of complete circles are sometimes seen from airplanes because they are not cutting off by the horizon.
Sửa: are not cutting => are not cut để đảm bảo ý nghĩa bị động (by the horizon).
Kiến thức cần kiểm tra: Câu bị động
Sleep is controlled by the brain and associated by the breathing rhythms.
Ta có: associated with: đi cùng với, kết nối với.
Sửa: associated by => associated with
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
Supersonic transport such the Concorde was never widely accepted because of the problems of noise and atmospheric pollution.
Sửa: such => such as (được dùng để liệt kê).
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ.
Cụm từ ‘perform experiments on + danh từ’ có nghĩa là thực hành thí nghiệm trên…
Nghĩa của câu: Tôi không nghĩ mọi người nên được cho phép để thực hiện các thí nghiệm trên động vật.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ.
Cấu trúc It + to be + time / place … + that: chính là dùng để nhấn mạnh.
Nghĩa của câu: Chính là vào năm 1607 người Anh định cư ở Jamestown.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu chẻ.
because of + danh từ: vì (đưa ra nguyên nhân).
Phương án “as” và “because” cũng đưa ra nguyên nhân nhưng đi với mệnh đề.
Phương án “despite”sai: despite + danh từ : mặc dù.
Nghĩa của câu: Trong một nền văn hóa mới, nhiều tình huống bối rối xảy ra vì hiểu lầm.
Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
Cụm từ ‘go into detail’ nghĩa là đi vào chi tiết.
Các động từ khác không kết hợp với ‘into detail’.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
Ta có: to finish quickly: cụm từ song song với ‘to answer accurately’.
Nghĩa của câu: Trong kì thi không tính thời gian thì một câu trả lời đúng quan trọng hơn so với một câu trả lời nhanh.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ song song.
Các phương án còn lại không phù hợp khi kết hợp với tourist xét trong sắc thái ý nghĩa của câu.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Câu có cung cấp thông tin “1-1” nên chỉ draw phù hợp diễn tả ý nghĩa này.
Các phương án còn lại không phù hợp.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
Câu này còn thiếu động từ chính nên chỉ có đáp án “have no” là hợp lí.
Các đáp án khác thừa đại từ quan hệ (which have no), thừa chủ ngữ (they do not have) hay sai dạng của động từ (not having).
Kiến thức cần kiểm tra: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ.
Quy tắc:
Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định)
A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để
Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để (có tính phủ định)
A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để
Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ định lượng.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa.
Phương án : clicking: kích chuột.
Phương án : picking: nhặt.
Phương án : ticking: đánh dấu.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Cấu trúc: Be used to +V-ing: quen với việc gì đó.
Các đáp án còn lại không thuộc cấu trúc nào.
Chú ý : Used to + V: đã từng, chỉ 1 thói quen trong quá khứ không còn trong hiện tại.
Get used to + N / Ving: làm quen với việc gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng used to.
Rarely đứng đầu câu là dấu hiệu của câu đảo ngữ.
Nghĩa của câu: Rất ít người quan tâm đến môi trường đủ để bỏ chiếc xe của họ.
Kiến thức cần kiểm tra: Đảo ngữ.
Trạng từ extremely bổ nghĩa cho larger, và tất cả bổ nghĩa cho danh từ chính fossil .
Các đáp án còn lại sai về trật tự từ.
Kiến thức cần kiểm tra: Trật tự từ .
Đáp án: twice as much as: gấp 2 lần.
Nghĩa của câu: Chi phí ở trong một khách sạn sang trọng gấp hai lần chi phí thuê một phòng bình thường trong một tháng
Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh.
Đây là câu điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ): If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could + have + V3/Ved.
Các đáp án còn lại sai về ngữ pháp.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu điều kiện loại 3.
Câu hỏi đuôi bắt đầu bằng don’t + V (Mệnh lệnh thức ở thể phủ định) có láy đuôi là will you.
Nghĩa của câu: Đừng vứt vỏ kẹo xuống sàn được không?
Kiến thức cần kiểm tra: Câu hỏi đuôi.
Ta có cụm từ apply make-up = put on make-up: trang điểm.
Các từ còn lại không đi cùng “make-up”.
Nghĩa của câu: Hãy chắc chắn rằng bạn trang điểm với một cây chổi mềm, như thế này.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
Keep straight ahead. Walk for five minutes. It’s on your right hand side. You can’t miss it!
Đáp án : Could you show me the way to the nearest ATM, please?
Nghĩa của câu: Làm ơn cho hỏi đường đi tới cây ATM? Trong ngữ cảnh (on the street) của câu, ý nghĩa trên là phù hợp (Cấu trúc khi hỏi đường tới 1 địa điểm nào đó).
Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
_______.
Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
Các phương án còn lại có ý nghĩa tương tự cemented.
Phương án : strengthened: làm vững mạnh.
Phương án : enriched: làm giàu thêm.
Phương án : developed: phát triển.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Các phương án khác không đi cùng với contact.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
Although only a small percentage of the electromagnetic radiation that is emitted by the Sun is ultraviolet (UV) radiation, the amount that is emitted would be enough to cause severe damage to most forms of life on Earth were it all to reach the surface of the Earth. Fortunately, all of the Sun’s ultraviolet radiation does not reach the Earth because of a layer of oxygen, called the ozone layer, encircling the Earth in the stratosphere at an altitude of about 15 miles above the Earth. The ozone layer absorbs much of the Sun’s ultraviolet radiation and prevents it from reaching the Earth.Ozone is a form of oxygen in which each molecule consists of three atoms (O3) instead of the two atoms (O2) usually found in an oxygen molecule. Ozone forms in the stratosphere in a process that is initiated by ultraviolet radiation from the Sun. UV radiation from the Sun splits oxygen molecules with two atoms into free oxygen atoms, and each of these unattached oxygen atoms then joins up with an oxygen molecule to form ozone. UV radiation is also capable of splitting up ozone molecules; thus, ozone is constantly forming, splitting and reforming in the stratosphere. When UV radiation is absorbed during the process of ozone formation and reformation, it is unable to reach Earth and cause damage there.
Recently, however, the ozone layer over parts of the Earth has been diminishing. Chief among the culprits in the case of the disappearing ozone, those that are really responsible, are the chloroflurocarbons (CFCs). CFCs meander up from the Earth into the stratosphere, where they break down and release chlorine. The released chlorine reacts with ozone in the stratosphere to form chlorine monoxide (CIO) and oxygen (O2). The chlorine then becomes free to go through the cycle over and over again. One chlorine atom can, in fact, destroy hundreds of thousands of ozone molecules in this repetition cycle, and the effects of this destructive process are now becoming evident.
Thông tin có thể thấy ở đoạn: Although only a small percentage of the electromagnetic radiation that is emitted by the Sun is ultraviolet (UV) radiation. Trong đó a small percentage = a fraction (1 tỷ lệ / 1 phần nhỏ).
Kiến thức cần kiểm tra: Cách paraphrase của cụm từ.
Phương án : rotating: quay vòng.
Phương án : attacking: tấn công.
Phương án : raising: nâng lên, nuôi.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Thông tin có thể thấy ở câu: The ozone layer absorbs much of the Sun’s ultraviolet radiation and prevents it from reaching the Earth. (Tầng ozone hấp thụ phần lớn tia cực tím và ngăn tia này không xuống trái đất.)
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
Thông tin có thể thấy ở câu:
Các đáp án còn lại sai về nội dung, trong đó cần chú ý atom: nguyên tử, molecule: phân tử.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa:
Phương án : conditional: điều kiện.
Phương án : meaningful: có ý nghĩa.
Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
Bằng chứng dựa vào câu: UV radiation is also capable of splitting up ozone molecules; thus, ozone is constantly forming, splitting and reforming in the stratosphere.
Các đáp án còn lại sai về thông tin.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
Thông tin có thể thấy ở câu: When UV radiation is absorbed during the process of ozone formation and reformation, it is unable to reach Earth and cause damage there.
“It” ở đây là “UV radiation”.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu nghĩa của câu.
Đáp án này có thể có được nếu thí sinh suy luận từ từ gần đó responsible.
Các từ còn lại không phù hợp về nghĩa.
Kiến thức cần kiểm tra: Các từ đồng nghĩa.
Thông tin có thể thấy ở câu: The released chlorine reacts with ozone in the stratosphere to form chlorine monoxide (CIO) and oxygen (O2).
Nghĩa của câu: Hai phân tử mới được tạo ra khi chlorine phản ứng với ozone là CIO và O2.
Các đáp án còn lại sai:
Phương án “The ozone breaks down into three oxygen atoms.”: Ozone phân tách thành 3 nguyên tử oxy.
Phương án “Two different molecules are created.”: 2 nguyên tử kết hợp làm 1.
Phương án “The two molecules combine into one molecule.”: tạo ra 3 nguyên tử.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
Thông tin có thể thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3: One chlorine atom can, in fact, destroy hundreds of thousands of ozone molecules in this repetition cycle, and the effects of this destructive process are now becoming evident.
Các đáp án còn lại không phù hợp.
Chú ý: Với dạng câu hỏi này (phỏng đoán về nội dung của đoạn kế tiếp), thí sinh nên tập trung chú ý vào những câu cuối của đoạn cuối cùng, các từ chìa khoá ‘destroy’, ‘effects’, ‘destructive process’, ‘evident’.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
(turn in còn nghĩa khác là giao nộp cho giới chức trách)
Các đáp án còn lại không giống nghĩa từ được gạch chân:
Phương án : give up: từ bỏ.
Phương án : switch off the light: tắt đèn.
Phương án : go home: về nhà.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Nghĩa của câu:
Susan nói tôi là người đàn ông tốt nhất mà cô từng gặp. Bạn có nghĩ rằng cô ấy yêu tôi không?
Tôi sẽ không quá coi trọng lời nói của cô ấy, nếu tôi là bạn. Cô nói điều đó với mỗi người đàn ông cô ấy gặp!
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Các phương án còn lại:
Phương án : lost my mind: mất trí.
Phương án : lost my way: lạc đường.
Phương án : lost my heart (to): yêu ai đó.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
The link between mustard, a type of sauce, and Norwich (3) _______ back to the nineteenth century. Jeremiah Colman began to make mustard in 1814 in a nearby village. The yellow fields, full of mustard flowers whose seeds were required for Colman’s factory, soon changed the appearance of the local (4) _______. The company (5) _______ rapidly and in 1854 it moved to a suburb on the outskirts of Norwich. By this time, Colman’s mustard was famous in many countries. The company is still in (6) _______ and many people continue to enjoy eating mustard with meat, cheese and other food.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : enquire: hỏi, điều tra.
Phương án : research: nghiên cứu.
Phương án : analyse: phân tích.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : account: tài khoản.
Phương án : brochure: sách / tài liệu giới thiệu.
Phương án : guide: hướng dẫn.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Đáp án : goes + back to the nineteenth century
Các đáp án khác đều đi với giới từ ‘to’ nhưng không phù hợp về nghĩa:
Phương án : comes to: đến.
Phương án : belongs to: thuộc về.
Phương án : leads to: dẫn tới.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa cụm từ.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : view: tầm nhìn.
Phương án : background: hậu cảnh, nền.
Phương án : nature: tự nhiên.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : enlarged: mở rộng cái gì đó
Phương án : increased: tăng (về số lượng).
Phương án : strengthened: củng cố, làm cho vững chắc.
Kiến thức cần kiểm tra: Các sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa.
Cấu trúc to be in existence: tồn tại.
Phương án “reality” và “fact”: đi với giới từ ‘in’ nhưng không đúng nghĩa (trong thực tế).
Phương án force không đi với giới từ ‘in’.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
Cụm từ : a wide range of: đa dạng, phong phú.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : amount: lượng, số lượng (amount of + danh từ không đếm được).
Phương án : extent: mức độ, phạm vi (the extent of sth; to some extent).
Phương án : set: (set of: 1 bộ).
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa:
Phương án : review: ôn tập.
Phương án : watch: xem.
Phương án : remark: nhận xét.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : announcing: thông báo.
Phương án : expressing: diễn đạt, thể hiện.
Phương án : discovering: khám phá, phát hiện.
Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
Các đáp án khác không đúng nghĩa:
Phương án : missed: bỏ lỡ.
Phương án : escaped: trốn.
Phương án : left: để lại.