E.g: Having the opportunity to work would make retirement more meaningful for many senior citizens.
– sorrowful/ˈsɒr.əʊ.fəl/ (adj): ~ very sad: buồn rầu, đau khổ
E.g: With a sorrowful sigh she folded the letter and put it away.
– important/ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng # unimportant (adj): không quan trọng/ có ý nghĩa.)
Đáp án C (Đám cưới là một sự kiện quan trọng)
E.g: a devoted husband
– polite/pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự
E.g: I wasn’t very polite to him.
– lazy (adj): lười biếng
E.g: Nam was very lazy, so he failed the exam.
– honest/ˈɒn.ɪst (adj): chân thật, trung thực, thật thà, lương thiện
Đáp án D (Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy đã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.)
E.g: racial segregation (sự phân biệt chủng tộc)
– integration /ˌɪn.tɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự hợp nhất, sự mở rộng cho một chủng tộc
E.g: racial/cultural integration
– torture /ˈtɔː.tʃər/ (n): sự tra tấn, tra khảo
E.g: Half of the prisoners died after torture and starvation. (Một nửa tù nhân đã chết sau khi bị tra tấn và bỏ đói.)
Đáp án D (Martin Luther King đã đấu tranh nhằm chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc ở nước Mỹ.)
E.g: The cartoon characters Snoopy and Charlie Brown were devised by Charles M. Schultz.
– divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia tách
E.g: After the Second World War Germany was divided into two separate countries.
– play (v): chơi – buy => bought (v): mua
Đáp án C (Ông ấy đã phát minh ra trò chơi vi tính và đã bán nó cho Atari.)
E.g: You’ve made so many (careless) mistakes that you’ll have to do it all again.
Đáp án B (too => so) Dịch: Có quá nhiều sách trên giá đến nỗi mà tôi không biết chọn cái nào
E.g: We enjoy going camping with our friends.
Đáp án A (to be able => being able)
Dịch: Rita thích có thể gặp được một vài thành viên của Nghị Viện suốt kì nghỉ của mình.
Cấu trúc giả định với động từ recommend: S + recommend + that + S + V (nguyên thể không chia) +……. Đáp án C (regularly => regular hoặc bỏ regularly)
Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng thức ăn từ một trong bốn nhóm cơ bản nên được ăn đều đặn hàng ngày.)
Đáp án A (seldom never => bỏ never)
Dịch: Trước khi chưa có ti vi, người bình thường hiếm khi có cơ hội nhìn thấy và nghe các nhà lãnh đạo bày tỏ quan điểm của họ.)
Nhận xét: Phía cuối câu có đại từ “it” thay thế cho danh từ số ít phía trước nên chúng ta dễ dàng nhận ra B là phương án sai. Đáp án B (were => was)
E.g: Nam refused to go to the party.
– musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sỹ (từ tận cùng là đuôi “ian” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 từ cuối lên) – history /ˈhɪs.tər.i/ (n): lịch sử – mechanic /məˈkæn.ɪk/ (n): thợ cơ khí (từ tận cùng là đuôi “ic” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 từ cuối lên)
Đáp án C
– destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy, tàn phá (đa số các động từ có 2 âm tiết thường nhấn vào âm tiết thứ 2)
E.g: Most of the old part of the city was destroyed by bombs during the war.
– threatened /ˈθret.ənd/: bị đe dọa
– economy /ɪˈkɒn.ə.mi/ (n): nền kinh tế E.g: the global economy
Đáp án C
– communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp (từ trên 3 âm tiết tận cùng là đuôi “ate” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)
E.g: Learning English well can help me communicate with foreigners.
– comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bl/ (adj): thoải mái (tính từ tận cùng là đuôi “able” thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên)
E.g: I feel comfortable when staying at home.
– flamingo /fləˈmɪŋ.ɡəʊ/ (n): chim hồng hạc
Đáp án C
The National Automobile Show in New York has been one of the top auto shows in the United States since 1900. On November 3 of that year, about 8,000 people looked over the “horseless carriages.” It was the opening day and the first opportunity for the automobile industry to show off its wares to a large crowd; however, the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza. It was also on the first day of this show that William McKinley became the first U.S. president to ride in a car.
The automobile was not invented in the United States. That distinction belongs to Germany. Nikolaus Otto built the first practical internal-combustion engine there in 1876. Then, German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s. But the United States pioneered the merchandising of the automobile. The auto show proved to be an effective means of getting the public excited about automotive products.
By happenstance, the number of people at the first New York show equaled the entire car population of the United States at that time. In 1900, 10 million bicycles and an unknown number of horsedrawn carriages provided the prime means of personal transportation. Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered. The rest ran on steam or electricity.
After viewing the cars made by forty car makers, the show’s audience favored electric cars because they were quiet. The risk of a boiler explosion turned people away from steamers, and the gasoline powered cars produced smelly fumes. The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that it burned. Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel. None of them was equipped with an automatic starter.
These early model cars were practically handmade and were not very dependable. They were basically toys of the well-to-do. In fact, Woodrow Wilson, then a professor at Princeton University and later President of the United States, predicted that automobiles would cause conflict between the wealthy and the poor. However, among the exhibitors at the 1900 show was a young engineer named Henry Ford. But before the end of the decade, he would revolutionize the automobile industry with his Model T Ford. The Model T, first produced in 1909, featured a standardized design and a streamlined method of production—the assembly line. Its lower costs made it available to the mass market.
A. cơ hội để mua ô tô với giá thấp hơn
B. cơ hội xã hội hình thức
C. cơ hội để đầu tư vào một trong 32 nhà sản xuất ô tô
D. cơ hội để học cách lái xe. “the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza.” (vị khán giả trịnh trọng này xem dịp này như một vấn đề xã hội hơn là một sự kiện bán hàng.)
Đáp án B
Đáp án D
Đáp án B
E.g: whether by accident or design (vô tình hay cố ý) – for example: ví dụ là, chẳng hạn – generally/ in general: nhìn chung
Đáp án B
“Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered.”
(Chỉ khoảng 4000 ô tô được lắp ráp ở Mỹ vào năm 1900, và chỉ một phần tư trong số đó chạy bằng xăng dầu.)
Đáp án A
E.g: Who initiated the violence?
– design (v): thiết kế – join (v): nối, ghép
– anticipate (v): đoán trước, thấy trước, lường trước “The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895,…” (Công ty Duryea Motor Wagon đã khởi xướng nền công nghiệp ô tô ở Mỹ vào năm 1895….)
Đáp án B
A. che giấu mùi thối
B. làm cho động cơ chạy hiệu quả hơn
C. tăng tốc độ ô tô
D. làm cho ô tô trông đẹp hơn
Đáp án A
“Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel.”
Đáp án B
A. trang trọng hơn
B. gồm những chiếc ô tô rẻ hơn
C. gồm ít nhà sản xuất hơn
D. đẹp mắt hơn
Đáp án D
Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500, or roughly $14,000 to $21,000 in today’s prices. (Những chiếc ô tô tại cuộc triễn lãm vào năm 1900 có giá từ $1000 đến $1,500, hoặc xấp xỉ với giá ngày nay từ $14,000 tới $21,000.)
Đáp án D
Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words “How to”. One book may tell you how to earn more money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away.
Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.
One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.
Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.
A. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc sống.
B. Cách để biến thất bại thành thành công.
C. Cách để thành một triệu phú.
D. Những quyển sách How-to
Đoạn văn thảo luận về các loại sách How to như “How to succeed in love every minute of your life, How to turn failure into success, How to make a millionaire,…”
Đáp án D
Đáp án D
– Loại sách nào sau đây không đưa ra thông tin về các nghề nghiệp?
Đáp án A
– slower and slower: càng ngày càng chậm hơn
“If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.” (Nếu bạn thấy chán với những quyển sách về hạnh phúc thì bạn có thể thích những quyển sách mà cung cấp những hướng dẫn từ từ về cách trang trí hoặc mở rộng ngôi nhà.)
Đáp án D
A. Ngày nay con người chán với cuộc sống hiện đại hơn.
B. Cuộc sống hiện đại thì khó khăn để giải quyết hơn.
C. Ngày nay con người có ít lựa chọn hơn.
D. Ngày nay con người hứng thú với cuộc sống hiện đại hơn.
Đáp án B
– Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/. Mẹo nhớ: “sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ô-góp-cơm” vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/
– Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: ……cooks /s/; stops /s/ Mẹo nhớ: ‘thời phong kiến phương tây”
Lưu ý: ‘ laugh ‘ phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ)
– Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/….
Đáp án A
– Có 3 cách phát âm chính /t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là ” s”
E.g: liked , stopped …. /id/:
Những từ có tận cùng là : t, d Ví dụ: needed , wanted …. /d/: những trường hợp còn lại E.g: lived , studied …..
– Đọc là /t/ nếu động từ kết thúc bằng : – ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh
Mẹo nhớ: ” chính-phủ-phát-sách-không-thèm-share (chia sẻ)
E.g : watched /t/ – Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: – t ,-d wanted /id/ ; decided /id/…
– Những từ còn lại đọc là/d/
Đáp án C
VINCENT VAN GOGH
Vincent Van Gogh is a famous painter from the 19th century. Van Gogh’s paintings are sold at very high prices (30)________ many collectors want his paintings. But unfortunately, when he was (31) ________, he did not have a happy life. Van Gogh was from a poor family in Holland and lived (32) ________ his life at home. He lived a rather sad and (33) ________life. He drew things that he could see (34) ________around the quiet town of his parents’ home or outside his window. This is why he painted things (35) ________the sky, his room and even himself. Van Gogh once cut off his own ear after drawing a picture of himself. He cut it off to (36) ________the person that said the ear in Van Gogh’s painting was not correct. It was very (37)________him to do such a thing.
Van Gogh was also (38) ________ a crazy man. He really (39) ________become crazy, and was sent to a mental hospital. Sadly, he killed himself when he was just 37.
– BECAUSE thường chỉ lý do mà người nghe/người đọc chưa biết và lý do là một phần quan trọng trong câu, được nhấn mạnh. We had dinner after ten o’ clock because our father arrived late
Mệnh đề chỉ lý do BECAUSE thường đứng sau một mệnh đề khác nhưng nó có thể đứng một mình không cần mệnh đề khác. * Why are you crying?
– Because I am sad. For được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nói, không có chủ đích từ ban đầu. For không bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được dùng trong văn viết hơn là văn nói: I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to bed. (Tôi đã quyết định không làm công việc mà tôi đang làm nữa – vì công việc đó quá muộn mà tôi thì muốn đi ngủ).
– Không giống như BECAUSE, mệnh đề chỉ lý do FOR không thể đứng một mình. “Van Gogh’s paintings are sold at very high prices because many collectors want his paintings. (Tranh của Van Gogh được bán với giá rất cao bởi vì nhiều nhà sưu tầm muốn có được bức tranh của ông ấy.)
Đáp án A
– alive (adj): còn sống, sống
E.g: He must be 90 if he’s still alive
– lively (adj): sinh động, năng nổ
E.g: a lively city
Đáp án B
E.g: The band are mostly (= most of them are) teenagers.
– almost (adv) ~ nearly: gần (như), hầu (như)
E.g: Almost all the passengers on the bus were French. She’s almost 30.
– the most + hình thức so sánh nhất
– most + N: đa số, hầu hết – most + of + the/ tính từ sở hữu + N: đa số, hầu hết
E.g: Most of the students/ Most students are from America. “Van Gogh was from a poor family in Holland and lived most of his life at home.” (Van Gogh sinh ra từ một gia đình nghèo ở Holland và đã sống phần lớn cuộc đời mình ở nhà.)
Đáp án C
E.g: He was a lone voice (= the only person) arguing against a reduction in payments. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
– alone (adj/ adv) ~ without other people: một mình
E.g: I like living alone. – lonely (adj) ~ unhappy because you are not with other people: cô đơn, cô độc
E.g: the lonely life of a widower (cuộc đời cô đơn của người góa vợ)
– loneliness (n): sự cô đơn “He lived a rather sad and lonely life.” (Ông ấy đã sống một cuộc đời hơi buồn và cô đơn.)
Đáp án D
E.g: I can speak both English anh French. (Tôi có thể nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp.)
– either…or: hoặc….hoặc…. – neither….nor…: không….. cũng không…, cả hai đều không
E.g: Neither my mother nor my father went to university. (Cả bố và mẹ tôi đều không đi học đại học.) They speak neither English nor French. (Họ không nói tiếng Anh mà cũng không nói tiếng Pháp.)
– all: tất cả Đáp án B
E.g: Do remind me because I’m likely to forget.
– alike (adj/ adv): giống nhau Nếu là một adj [not before noun] thì tương đương với: “very similar” (rất là giống nhau.)
E.g: My sister and I look alike. (Tôi và chị tôi trông giống nhau.) Nếu là một adv thì tương đương với: “in a very similar way” (cách thức giống nhau)
E.g: My father treated us all alike. (Bố tôi đối xử với tất cả chúng tôi giống nhau.)
– like + N: như, giống như ~ such as
E.g: I want to visit the countries like the US to explore the culture.
– as such:
Cách dùng 1: dùng để diễn tả ý một cái gì đó giống hệt, đúng, chính xác
She isn’t American as such, but she’s spent most of his life there. (Cô ấy không hoàn toàn là người Mỹ, nhưng cô ấy đã dành phần lớn cuộc đời mình ở đó.) => Sống phần lớn cuộc đời mình tại Mỹ không hoàn toàn đồng nghĩa với là người Mỹ.
Cách dùng 2:
E.g: She’s an athlete, and as such she has to train very hard. (as such = as an athlete) This is why he painted things like the sky, his room and even himself. (Đây là lý do tại sao ông ấy đã vẽ những thứ như bầu trời, phòng của mình và thậm chí là bản thân mình.)
Đáp án C
– reveal (v): hé lộ, tiết lộ, bộc lộ
– illustrate (v): minh họa
– prove (v): chứng minh
Đáp án A
It + be + unfortunate that + a clause
“It was very unfortunate of him to do such a thing.” (Ông ấy rất may mắn khi làm như thế.)
Đáp án C
– to be known as: được biết đến như là
– to be named (as): được đặt tên (như)
– to be called: được coi là được xem là Van Gogh was also called a crazy man. (Van Gogh cũng bị coi là một người đàn ông điên khùng.)
Đáp án D
He really did become crazy, and was sent to a mental hospital. (Ông ấy thực sự đã trở nên điên khùng và được gửi vào bệnh viện tâm thần.)
Đáp án B
E.g: No sooner had I arrived home than she left.
Only after + mệnh đề 1 + mệnh đề đảo (trợ động từ + S + V…): Chỉ sau khi ….thì…
It was not until + cụm thời gian/ mệnh đề 1 + that + mệnh đề 2 chia thì QK (Mãi cho đến khi…thì …) ~ Not until + cụm thời gian/ mệnh đề 1 +mệnh đề đảo (trợ động từ + S + V…)
E.g: It was not until 2012 that she became a doctor. ~ Not until 2012 did she become a doctor.
Đáp án D (Mãi cho đến khi máy bay cất cánh thì Paul mới nhận ra rằng anh ấy đã lên nhầm chuyến bay.)
– In spite of + N/ Ving: mặc dù
E.g: In spite of the heavy rain, I went camping. (Mặc dù trời mưa to nhưng tôi vẫn đi cắm trại.)
– Even though + a clause: mặc dù
– Consequently: Kết quả là, vì thế
Đáp án A (Bầu trời thì u ám và có mây. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi biển.)
E.g: I don’t mind having a dog in the house so long as it’sclean.
Đáp án D (Tôi không ngại làm nhiều bài tập về nhà.)
B. Xin chào (chào lịch sự khi lần đầu gặp ai đó)
C. Chúc một ngày tốt lành!
D. Chiều nay mình làm bài kiểm tra. Câu đáp lại là “Good luck” (Chúc may mắn)
Đáp án D
E.g: Attendance at my lectures has fallen off considerably.
– fall back: rút lui
E.g: The enemy fell back as our troops advanced.
– fall over: ngã lộn nhào, vấp ngã
– fall out: xõa ra (tóc)
– fall out with sb: ~ argue: tranh cãi, bất hòa với ai
Đáp án C (Tôi không thể đi được những đôi giày cao gót này. Tôi hay bị ngã.)
E.g: He is looking for a job.
– look after~ take care of: trông nom, chăm sóc
– look up: tra từ E.g: I often look up new words in the dictionary.
– look into: điều tra, xem xét, nghiên cứu
E.g: We’re looking into the possibility of merging the two departments.
Đáp án B (Người già thường được con của họ chăm sóc khi về già.)
E.g: Do you have any experience of working with kids? (Bạn có kinh nghiệm làm việc với trẻ nhỏ không?)
– reform /rɪˈfɔːm/ (n): cải cách
E.g: Educational reform (cải cách giáo dục)
– system /ˈsɪs.təm/ (n): hệ thống
E.g: the immune system (hệ thống miễn dịch)
– resource /rɪˈzɔːs/ (n.pl): nguồn, nguồn tài nguyên
E.g: The country’s greatest resource is the dedication of its workers.(Nguồn tài nguyên lớn nhất của đất nước là sự cống hiến của công nhân.)
Đáp án B (Giáo dục ở Việt Nam được cải thiện từ khi chính phủ bắt đầu chương trình cải cách giáo dục.)
– systematical (adj): có hệ thống => systematically (adv)
– systemize (v): hệ thống hóa V + adv (develop là động từ nên từ cần điền phía sau là trạng từ)
Đáp án D (Kế hoạch được một đội các chuyên gia phát triển một cách có hệ thống.)
Đáp án B (Tất cả thức ăn được bán đi trước khi chúng tôi đến nhà hàng.)
E.g: It was not until I was 30 years old that I got married. (Mãi cho đến khi tôi 30 tuổi thì tôi mới kết hôn.)
It was not until 2000 that I became a teacher. (Mãi cho đến năm 2000 thì tôi mới trở thành giáo viên.)
Đáp án B (Mãi cho đến năm 1915 thì điện ảnh mới trở thành ngành công nghiệp.)
Đáp án B (Mãi cho đến năm 1915 thì điện ảnh mới trở thành ngành công nghiệp.)
E.g1: He was the first person who came here. => He was the first person to come here. (chủ động)
E.g2: I was the last person who was interviewed this morning. => I was the last person to be interviewed this morning. (bị động)
Do vậy: Yuri Gagarin was the first person who travelled/ traveled into space. => Yuri Gagarin was the first person to travel into space.
Đáp án C (Yuri Gagarin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.)
E.g: Every business has its ups and downs. The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.
– ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó
Eg: to know all the ins and outs of the problem: biết hết mọi ngóc ngách của vấn đề
– safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sự
E.g: He arrived home safe and sound from the war. odds and ends:~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/ vật nhỏ và không quan trọng, không có giá trị
Đáp án A (Giống như mọi người, Sue dĩ nhiên cũng có những sự thăng trầm, nhưng nhìn chung, cô ấy khá hài lòng với cuộc sống.)
E.g: You can congratulate yourself on having done an excellent job. (Bạn có thể tự chúc mừng chính mình về việc đã hoàn thành xuất sắc công việc.)
Đáp án C (Thủ tướng chúc mừng đội tuyển về việc đã thắng trận đấu.)
– Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra thì ta chia thì QKTD; hành động xen vào thì ta chia thì QKĐ)
E.g: When I came home, my mother was cooking dinner yesterday. (Hôm qua lúc tôi về nhà thì mẹ tôi đang nấu bữa tối.)
Đáp án C (Anh ấy đến khi tôi đang xem bộ phim “ Vì sao đưa anh tới”.)
E.g: I used to get up late. (Tôi đã từng thức dậy muộn.)
– to be (is/am/ are) + used to + Ving: quen làm gì (thói quen ở hiện tại)
Đáp án D (Peter đã từng đá bóng khi anh ấy còn trẻ hơn.)
A. Yes, I don’t mind. (Có, tôi không phiền.) => không hợp lý vì trả lời “yes” có nghĩa là “có phiền” nhưng phía sau dùng “I don’t mind” “tôi không phiền”
B. No, I don’t think so (Không, tôi không nghĩ vậy) => không hợp lý
C. Yes, go ahead (Có phiền, cứ tự nhiên hút đi.) => không hợp lý
D. No, go right ahead (Không phiền, bạn cứ tự nhiên hút đi.)
Đáp án D
E.g: “Where did you go yesterday?” Lan asked => Lan asked (me) where I had gone the day before/ the previous day.
Đáp án C (Bill hỏi Tom cậu ấy đang đi đâu.)
– Which:là đại từ quan hệ được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật. E.g:I bought a shirt which was very expensive.
– Where: là trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. E.g: This is my village. I was born and grew up here. => This is my village where I was born and grew up. Do đó: This is Sen village. Uncle Ho was born in Sen village/ there. => This is Sen village where Uncle Ho was born.
Đáp án A (Đây là làng Sen nơi mà bác Hồ được sinh ra.)
– too: dùng sau một phát biểu khẳng định để diễn sự đồng tình; thường nằm cuối câu
E.g1: A: I am a student.
B: So am I. / I am, too.
E.g2: A: I like papayas.
B: So do I./ I do, too. Linda: I enjoy watching films in the evening. (Mình thích xem phim vào những buổi tối.) Mary: “So do I. hoặc I do, too” (Mình cũng vậy.)
Đáp án B
E.g1: She is a teacher, a politician, and an engineer. (N, N and N)
E.g2: He entered the room, sat down, and opened the window. (V, V and V) Chúng ta nhận thấy trong câu có “to control,… and cure” => từ cần điền vào là một động từ nguyên thể không to (vì phía trước có “to” và phía sau là “cure”)
Đáp án C (Các nhà nghiên cứu y học không ngừng tìm cách để kiểm soát, phòng ngừa và chữa trị các căn bệnh.)
E.g: rare species
– sparse /spɑːs/ (adj): thưa thớt – scarce /skeəs/ (adj): khan hiếm
E.g: scarce resources (nguồn tài nguyên khan hiếm)
– few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có
E.g: few students (rất ít học sinh)
Đáp án B (Đó là một quốc gia lớn với dân số thưa thớt.)
E.g: You’ll have to pull your socks up if you want a promotion next year. (Bạn sẽ phải cố gắng hơn nữa nếu bạn muốn thăng tiến trong năm tới.)
– work/ perform miracles: đạt được kết quả rất tốt, tạo kết quả kỳ diệu
E.g: Her exercise programme has worked miracles for her.
– take the trouble to do sth: chịu khó làm việc gì/không ngại khó khăn để làm việc gì
E.g: She didn’t even take the trouble to find out how to spell my name.
– keep your hand in: to practise a skill often enough so that you do not lose the skill: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất kĩ năng đó.
E.g: I do a bit of teaching now and then just to keep my hand in.
Đáp án A (Bạn sẽ phải cố gắng nhiều nếu bạn muốn vượt qua kì thi.)
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại dùng để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
E.g: If I were you, I would love him. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ yêu anh ta.)
Đáp án B (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ tham gia khóa học tiếng anh đó.)
E.g: Lan has three sisters, all of whom are teachers. (“whom” thay cho “sisters”)
She has asked me a lot of questions, many of which I couldn’t answer. (“which” thay cho “questions”)
Do đó:They have considered all the 100 applications. None of them seem suitable for the position. They have considered all the 100 applications, none of which seem suitable for the position.
Đáp án C (Họ đã xem xét tất cả 100 đơn xin việc mà dường như không có cái nào phù hợp cho vị trí tuyển dụng.)
- is said to have lived in Texas, American for 8 years
BĐ:
Cách 1: It is said that + S2 + V….
Cách 2: S2 + to be + said + to V/ to have PP….. (to have PP nếu động từ ở mệnh đề sau trước thì so với mệnh đề trước)
- Mary a compliment on her beautiful dress that day
– pay sb a compliment/ pay a compliment to sb: khen ngợi ai => pay sb a compliment on sth: khen ngợi ai về cái gì
- was so boring that she fell asleep
Cấu trúc: It + is/ was + such + (a/an) + adj+ N + that + a clause S(N) + be + so + adj+ that + a clause (quá….đến nỗi mà…)
E.g: It was such an interesting book that she couldn’t put it down.
The book was so interesting that she couldn’t put it down.
(Quyển sách đó hay đến nỗi cô ấy không thể rời mắt khỏi nó.)
- to her teacher for coming late
- to her teacher for having come late
E.g: He apologized to his parents for coming/ having come home late. (Anh ấy đã xin lỗi bố mẹ về việc trở về nhà muộn.)
- paid attention to notice of what the politician was saying last night
- listened to what the policitian was saying last night
E.g: His advice fell on deaf ears.
– pay attention to/ take notice of sth: chú ý, để ý đến cái gì
Sample writing: