Đề thi thử THPT Quốc gia chuẩn Cấu trúc Bộ Giáo dục môn Tiếng Anh năm 2016

Đề thi thử THPT Quốc gia
Mời các bạn tham khảo thêm: 
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: TỪ QUESTION 1 ĐẾN QUESTION 64
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
Question 1:
A wedding is a meaningful event.
– sad (adj): buồn – meaningful/ˈmiː.nɪŋ.fəl/ (adj): ~ serious, important: có ý nghĩa, quan trọng
E.g: Having the opportunity to work would make retirement more meaningful for many senior citizens.
– sorrowful/ˈsɒr.əʊ.fəl/ (adj): ~ very sad: buồn rầu, đau khổ
E.g: With a sorrowful sigh she folded the letter and put it away.
– important/ɪmˈpɔː.tənt/ (adj): quan trọng # unimportant (adj): không quan trọng/ có ý nghĩa.)
Đáp án C (Đám cưới là một sự kiện quan trọng)
Question 2:
She was a devoted teacher. She spent most of her time teaching and taking care of her students.
– devoted /dɪˈvəʊ.tɪd/ (adj): ~dedicated /ˈded.ɪ.keɪ.tɪd/ tận tụy, hết lòng, tận tâm => To be devoted to ~ To be dedicated to
E.g: a devoted husband
– polite/pəˈlaɪt/ (adj): lịch sự
E.g: I wasn’t very polite to him.
– lazy (adj): lười biếng
E.g: Nam was very lazy, so he failed the exam.
– honest/ˈɒn.ɪst (adj): chân thật, trung thực, thật thà, lương thiện
Đáp án D (Cô ấy là một giáo viên tâm huyết. Cô ấy đã dành phần lớn thời gian để giảng dạy và chăm sóc học sinh của mình.)
Question 3:
The Rev. Dr. Martin Luther King fought to put an end to racial segregation in the United States.
– segregation /ˌseɡ.rɪˈɡeɪ.ʃən/ ~ separation /ˌsep.ərˈeɪ.ʃən/ (n): sự phân biệt, sự tách biệt
E.g: racial segregation (sự phân biệt chủng tộc)
– integration /ˌɪn.tɪˈɡreɪ.ʃən/ (n): sự hợp nhất, sự mở rộng cho một chủng tộc
E.g: racial/cultural integration
– torture /ˈtɔː.tʃər/ (n): sự tra tấn, tra khảo
E.g: Half of the prisoners died after torture and starvation. (Một nửa tù nhân đã chết sau khi bị tra tấn và bỏ đói.)
Đáp án D (Martin Luther King đã đấu tranh nhằm chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc ở nước Mỹ.)
Question 4:
He devised a computer game and sold it to Atari.
– devise /dɪˈvaɪz/ (v): ~ in vent /ɪnˈvent/ (v): sáng chế, phát minh
E.g: The cartoon characters Snoopy and Charlie Brown were devised by Charles M. Schultz.
– divide /dɪˈvaɪd/ (v): chia tách
E.g: After the Second World War Germany was divided into two separate countries.
– play (v): chơi – buy => bought (v): mua
Đáp án C (Ông ấy đã phát minh ra trò chơi vi tính và đã bán nó cho Atari.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5:
There were too many books on the shelves that I didn’t know which one to choose.
Cấu trúc: S + V + so + many/ much + N …+ that + a clause
E.g: You’ve made so many (careless) mistakes that you’ll have to do it all again.
Đáp án B (too => so) Dịch: Có quá nhiều sách trên giá đến nỗi mà tôi không biết chọn cái nào
Question 6:
Rita enjoyed to be able to meet several Parliament members during her holiday.
Giải: Enjoy + Ving: thích làm gì
E.g: We enjoy going camping with our friends.
Đáp án A (to be able => being able)
Dịch: Rita thích có thể gặp được một vài thành viên của Nghị Viện suốt kì nghỉ của mình.
Question 7:
Nutritionists recommend that foods from each of the four basic groups be eaten on a regularly daily basis.
On a daily basis/ On a regular basic ~ daily, regularly: thường xuyên, hằng ngày
Cấu trúc giả định với động từ recommend: S + recommend + that + S + V (nguyên thể không chia) +……. Đáp án C (regularly => regular hoặc bỏ regularly)
Dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng khuyên rằng thức ăn từ một trong bốn nhóm cơ bản nên được ăn đều đặn hàng ngày.)
Question 8:
Before TV, the common man seldom never had the opportunity to see and hear his leaders express their views.
Seldom (adv): hiếm khi (mang nghĩa phủ định)
Đáp án A (seldom never => bỏ never)
Dịch: Trước khi chưa có ti vi, người bình thường hiếm khi có cơ hội nhìn thấy và nghe các nhà lãnh đạo bày tỏ quan điểm của họ.)
Question 9:
All of the book were very interesting. I am surprised you didn’t like it.
All of + a/an/ the + N số ít + V chia số ít (All of the book ~ the book)
Nhận xét: Phía cuối câu có đại từ “it” thay thế cho danh từ số ít phía trước nên chúng ta dễ dàng nhận ra B là phương án sai. Đáp án B (were => was)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions.
Question 10:
– refuse /rɪˈfjuːz/ (v): từ chối (đa số các động từ có 2 âm tiết thì thường nhấn vào âm tiết thứ 2)
E.g: Nam refused to go to the party.
– musician /mjuːˈzɪʃ.ən/ (n): nhạc sỹ (từ tận cùng là đuôi “ian” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 từ cuối lên) – history /ˈhɪs.tər.i/ (n): lịch sử – mechanic /məˈkæn.ɪk/ (n): thợ cơ khí (từ tận cùng là đuôi “ic” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 2 từ cuối lên)
Đáp án C
Question 11:
– museum /mjuːˈziː.əm/ (n): viện bảo tàng
– destroy /dɪˈstrɔɪ/ (v): phá hủy, tàn phá (đa số các động từ có 2 âm tiết thường nhấn vào âm tiết thứ 2)
E.g: Most of the old part of the city was destroyed by bombs during the war.
– threatened /ˈθret.ənd/: bị đe dọa
– economy /ɪˈkɒn.ə.mi/ (n): nền kinh tế E.g: the global economy
Đáp án C
Question 12:
– computer /kəmˈpjuː.tər/ (n): máy tính
– communicate /kəˈmjuː.nɪ.keɪt/ (v): giao tiếp (từ trên 3 âm tiết tận cùng là đuôi “ate” thì trọng âm nhấn vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên)
E.g: Learning English well can help me communicate with foreigners.
– comfortable /ˈkʌm.fə.tə.bl/ (adj): thoải mái (tính từ tận cùng là đuôi “able” thì trọng âm nhấn vào âm tiết đầu tiên)
E.g: I feel comfortable when staying at home.
– flamingo /fləˈmɪŋ.ɡəʊ/ (n): chim hồng hạc
Đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

The National Automobile Show in New York has been one of the top auto shows in the United States since 1900. On November 3 of that year, about 8,000 people looked over the “horseless carriages.” It was the opening day and the first opportunity for the automobile industry to show off its wares to a large crowd; however, the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza. It was also on the first day of this show that William McKinley became the first U.S. president to ride in a car.

The automobile was not invented in the United States. That distinction belongs to Germany. Nikolaus Otto built the first practical internal-combustion engine there in 1876. Then, German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s. But the United States pioneered the merchandising of the automobile. The auto show proved to be an effective means of getting the public excited about automotive products.

By happenstance, the number of people at the first New York show equaled the entire car population of the United States at that time. In 1900, 10 million bicycles and an unknown number of horsedrawn carriages provided the prime means of personal transportation. Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered. The rest ran on steam or electricity.

After viewing the cars made by forty car makers, the show’s audience favored electric cars because they were quiet. The risk of a boiler explosion turned people away from steamers, and the gasoline powered cars produced smelly fumes. The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that it burned. Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel. None of them was equipped with an automatic starter.

These early model cars were practically handmade and were not very dependable. They were basically toys of the well-to-do. In fact, Woodrow Wilson, then a professor at Princeton University and later President of the United States, predicted that automobiles would cause conflict between the wealthy and the poor. However, among the exhibitors at the 1900 show was a young engineer named Henry Ford. But before the end of the decade, he would revolutionize the automobile industry with his Model T Ford. The Model T, first produced in 1909, featured a standardized design and a streamlined method of production—the assembly line. Its lower costs made it available to the mass market.

Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500, or roughly $14,000 to $21,000 in today’s prices. By 1913, the Model T was selling for less than $300, and soon the price would drop even further. “I will build cars for the multitudes,” Ford said, and he kept his promise.
Question 13: The passage implies that the audience viewed the 1900 National Automobile Show primarily as a(n)___________.
Đoạn văn ngụ ý rằng khán giả đã xem cuộc triễn lãm ô tô chủ yếu như một…
A. cơ hội để mua ô tô với giá thấp hơn
B. cơ hội xã hội hình thức
C. cơ hội để đầu tư vào một trong 32 nhà sản xuất ô tô
D. cơ hội để học cách lái xe. “the black-tie audience treated the occasion more as a social affair than as a sales extravaganza.” (vị khán giả trịnh trọng này xem dịp này như một vấn đề xã hội hơn là một sự kiện bán hàng.)
Đáp án B
Question 14: According to the passage, who developed the first modern car?
– Theo đoạn văn, ai đã phát triển chiếc ô tô hiện đại đầu tiên? German engineer Karl Benz built what are regarded as the first modern automobiles in the mid-1880s. (Kĩ sư người Đức Karl Benz đã xây dựng những cái được xem như là ô tô hiện đại đầu tiên vào giữa những năm 1880.)

Đáp án D

Question 15: Approximately how many cars were there in the United States in 1900?
Xấp xỉ có khoảng bao nhiêu chiếc ô tô ở Mỹ vào năm 1900? “the number of people at the first New York show equaled the entire car population of the United States at that time.” (số lượng người tại cuộc triển lãm đầu tiên ở New York ngang bằng với số lượng toàn bộ ô tô của nước Mỹ vào thời điểm đó.) On November 3 of that year, about 8,000 people…. (Vào ngày 3 tháng 11 năm đó, khoảng 8000 người….- tức là có 8000 người tại cuộc triễn lãm đó.)

Đáp án B

Question 16: The phrase “by happenstance” in paragraph 3 is closest in meaning to________.
Giải: – by happenstance ~ Coincidentally: một cách ngẫu nhiên, vô tình – by design: cố ý
E.g: whether by accident or design (vô tình hay cố ý) – for example: ví dụ là, chẳng hạn – generally/ in general: nhìn chung
Đáp án B
Question 17: Approximately how many of the cars assembled in the year 1900 were gasoline powered?
Xấp xỉ có bao nhiêu ô tô được lắp ráp trong năm 1900 mà được chạy bằng xăng dầu?
“Only about 4,000 cars were assembled in the United States in 1900, and only a quarter of those were gasoline powered.”
(Chỉ khoảng 4000 ô tô được lắp ráp ở Mỹ vào năm 1900, và chỉ một phần tư trong số đó chạy bằng xăng dầu.)

Đáp án A

Question 18: Which of the following is closest in meaning to the word “launched” in paragraph 4 _____.
– launch ~ initiate /ɪˈnɪʃ.i.eɪt/ (v): khởi đầu, khởi xướng
E.g: Who initiated the violence?
– design (v): thiết kế – join (v): nối, ghép
– anticipate (v): đoán trước, thấy trước, lường trước “The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895,…” (Công ty Duryea Motor Wagon đã khởi xướng nền công nghiệp ô tô ở Mỹ vào năm 1895….)
Đáp án B
Question 19: The purpose of the “additive” mentioned in paragraph 4 was to___________.
– Mục đích của chất “addictive” được đề cập trong đoạn văn 4 để…
A. che giấu mùi thối
B. làm cho động cơ chạy hiệu quả hơn
C. tăng tốc độ ô tô
D. làm cho ô tô trông đẹp hơn

The Duryea Motor Wagon Company, which launched the American auto industry in 1895, offered a fragrant additive designed to mask the smells of the naphtha that it burned. (Công ty Duryea Motor Wagon đã khởi xướng nền công nghiệp ô tô ở Mỹ vào năm 1895, đã cung cấp một chất tạo mùi thơm để che giấu những mùi của xăng dầu được đốt cháy.)

Đáp án A

Question 20: Which of the following is NOT mentioned in the passage as steering with a tiller rather than with a steering wheel?
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như việc lái xe với một tay bánh lái hơn là với một tay lái?
“Many of the 1900 models were cumbersome—the Gasmobile, the Franklin, and the Orient, for example, steered with a tiller like a boat instead of with a steering wheel.”
Đáp án B
Question 21: It is clear from the passage that the early cars___________
– Rõ ràng từ đoạn văn rằng những chiếc ô tô ban đầu thì……
A. trang trọng hơn
B. gồm những chiếc ô tô rẻ hơn
C. gồm ít nhà sản xuất hơn
D. đẹp mắt hơn
Đáp án D
Question 22: What was the highest price asked for a car at the 1900 National Automobile Show in the dollars of that time?
Giá cao nhất cho một chiếc ô tô tại cuộc triễn lãm ô tô quốc gia vào năm 1900 bằng đô la của năm đó?
Cars at the 1900 show ranged in price from $1,000 to $1,500, or roughly $14,000 to $21,000 in today’s prices. (Những chiếc ô tô tại cuộc triễn lãm vào năm 1900 có giá từ $1000 đến $1,500, hoặc xấp xỉ với giá ngày nay từ $14,000 tới $21,000.)
Đáp án D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.

Books which give instructions on how to do things are very popular in the United States today. Thousands of these How-to books are useful. In fact, there are about four thousand books with titles that begin with the words “How to”. One book may tell you how to earn more money. Another may tell you how to save or spend it and another may explain how to give your money away.

Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”.

One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.

Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.

Question 23: What is the passage mainly about?
– Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?
A. Cách để thành công trong tình yêu mỗi phút của cuộc sống.
B. Cách để biến thất bại thành thành công.
C. Cách để thành một triệu phú.
D. Những quyển sách How-to
Đoạn văn thảo luận về các loại sách How to như “How to succeed in love every minute of your life, How to turn failure into success, How to make a millionaire,…”
Đáp án D
Question 24: The word “it” in paragraph 2 refers to________
– “Many How-to books give advice on careers.They tell you how to choose a career and how to succeed in it.” (Nhiều quyển sách How- to đưa ra các lời khuyên về nghề nghiệp. Chúng nói cho bạn biết cách lựa chọn nghề nghiệp và cách để thành công trong nghề nghiệp đó.) “it” = career
Đáp án D
Question 25: Which of the following is NOT the type of books giving information on careers?

– Loại sách nào sau đây không đưa ra thông tin về các nghề nghiệp?

Dẫn chứng: Many How-to books give advice on careers. They tell you how to choose a career and how to succeed in it. If you fail, however, you can buy the book “ How to Turn Failure into Success”. If you would like to become very rich, you can buy the book “How to Make a Millionaire”. If you never make any money at all, you may need a book called “How to Live on Nothing”. (3 quyển sách đưa ra lời khuyên về nghề nghiệp) One of the most popular types of books is one that helps you with personal problems. If you want to have a better love of life, you can read “How to Succeed in Love every Minute of Your Life”. (quyển sách “How to Succeed in Love every Minute of Your Life” để giúp giải quyết vấn đề cá nhân)

Đáp án A

Question 26: The word “step-by-step” in paragraph 3 is closest in meaning to_______
– step by step ~ gradually ~ little by little: dần dần, từng bước một
– slower and slower: càng ngày càng chậm hơn
“If you are tired of books on happiness, you may prefer books which give step-by-step instructions on how to redecorate or enlarge a house.” (Nếu bạn thấy chán với những quyển sách về hạnh phúc thì bạn có thể thích những quyển sách mà cung cấp những hướng dẫn từ từ về cách trang trí hoặc mở rộng ngôi nhà.)
Đáp án D
Question 27: It can be inferred from the passage that________
– Chúng ta có thể suy ra từ đoạn văn rằng……….
A. Ngày nay con người chán với cuộc sống hiện đại hơn.
B. Cuộc sống hiện đại thì khó khăn để giải quyết hơn.
C. Ngày nay con người có ít lựa chọn hơn.
D. Ngày nay con người hứng thú với cuộc sống hiện đại hơn.

“Why have How-to books become so popular? Probably because life has become so complex. Today people have far more free time to use, more choices to make, and more problems to solve. How-to books help people deal with modern life.” (Tại sao những quyển sách How- to lại trở nên phổ biến như vậy? Có lẽ bởi vì cuộc sống trở nên quá phức tạp. Ngày nay con người có nhiều thời gian rảnh, có nhiều lựa chọn hơn, và có nhiều vấn đề để giải quyết hơn. Những quyển sách How-to giúp con người đối phó với cuộc sống hiện đại.)

Đáp án B

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions
Question 28:
*Cách phát âm đuôi s, es:
– Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/. Mẹo nhớ: “sẵn-sàng-chung-shức-xin-z-ô-góp-cơm” vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/
– Nếu từ kết thúc bằng :-/ð/,-k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: ……cooks /s/; stops /s/ Mẹo nhớ: ‘thời phong kiến phương tây”
Lưu ý: ‘ laugh ‘ phiên âm là : [la: f ] nên khi chia : laughs đọc là /s/ ( từ đặc biệt cần nhớ)
– Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/….
Đáp án A
Question 29:
Đối với động từ có quy tắc (regular vebrs ):
– Có 3 cách phát âm chính /t/: những từ có tận cùng : f , s , sh , ch , p , x , và những động từ có từ phát âm cuối là ” s”
E.g: liked , stopped …. /id/:
Những từ có tận cùng là : t, d Ví dụ: needed , wanted …. /d/: những trường hợp còn lại E.g: lived , studied …..
– Đọc là /t/ nếu động từ kết thúc bằng : – ch,-p,- f,-s,-k,- th,-sh
Mẹo nhớ: ” chính-phủ-phát-sách-không-thèm-share (chia sẻ)
E.g : watched /t/ – Đọc là /id/ nếu động từ kết thúc là: – t ,-d wanted /id/ ; decided /id/…
– Những từ còn lại đọc là/d/
Đáp án C
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) for each of the following blanks

VINCENT VAN GOGH

Vincent Van Gogh is a famous painter from the 19th century. Van Gogh’s paintings are sold at very high prices (30)________ many collectors want his paintings. But unfortunately, when he was (31) ________, he did not have a happy life. Van Gogh was from a poor family in Holland and lived (32) ________ his life at home. He lived a rather sad and (33) ________life. He drew things that he could see (34) ________around the quiet town of his parents’ home or outside his window. This is why he painted things (35) ________the sky, his room and even himself. Van Gogh once cut off his own ear after drawing a picture of himself. He cut it off to (36) ________the person that said the ear in Van Gogh’s painting was not correct. It was very (37)________him to do such a thing.

Van Gogh was also (38) ________ a crazy man. He really (39) ________become crazy, and was sent to a mental hospital. Sadly, he killed himself when he was just 37.

Question 30:
Because + a clause: bởi vì Because of + N: bởi vì For + a clause: vì Although + a clause: mặc dù Sự khác nha giữa because và for:
– BECAUSE thường chỉ lý do mà người nghe/người đọc chưa biết và lý do là một phần quan trọng trong câu, được nhấn mạnh. We had dinner after ten o’ clock because our father arrived late
Mệnh đề chỉ lý do BECAUSE thường đứng sau một mệnh đề khác nhưng nó có thể đứng một mình không cần mệnh đề khác. * Why are you crying?
– Because I am sad. For được dùng khi nguyên nhân được nêu ra chỉ là thêm vào câu nói, không có chủ đích từ ban đầu. For không bao giờ được đặt ở đầu câu và thường được dùng trong văn viết hơn là văn nói: I decided to stop the work I was doing – for it was very late and I wanted to go to bed. (Tôi đã quyết định không làm công việc mà tôi đang làm nữa – vì công việc đó quá muộn mà tôi thì muốn đi ngủ).
– Không giống như BECAUSE, mệnh đề chỉ lý do FOR không thể đứng một mình. “Van Gogh’s paintings are sold at very high prices because many collectors want his paintings. (Tranh của Van Gogh được bán với giá rất cao bởi vì nhiều nhà sưu tầm muốn có được bức tranh của ông ấy.)
Đáp án A
Question 31:
– live (v): sống
– alive (adj): còn sống, sống
E.g: He must be 90 if he’s still alive
– lively (adj): sinh động, năng nổ
E.g: a lively city
Đáp án B
Question 32:
Giải: Mostly (adv): ~mainly: phần lớn, chủ yếu là
E.g: The band are mostly (= most of them are) teenagers.
– almost (adv) ~ nearly: gần (như), hầu (như)
E.g: Almost all the passengers on the bus were French. She’s almost 30.
– the most + hình thức so sánh nhất
– most + N: đa số, hầu hết – most + of + the/ tính từ sở hữu + N: đa số, hầu hết
E.g: Most of the students/ Most students are from America. “Van Gogh was from a poor family in Holland and lived most of his life at home.” (Van Gogh sinh ra từ một gia đình nghèo ở Holland và đã sống phần lớn cuộc đời mình ở nhà.)
Đáp án C
Question 33:
– lone (adj): một mình, đơn lẻ (lone thường đứng trước danh từ)
E.g: He was a lone voice (= the only person) arguing against a reduction in payments. Lone parent = single parent dùng để chỉ những người đàn ông hoặc phụ nữ nuôi con một mình.
– alone (adj/ adv) ~ without other people: một mình
E.g: I like living alone. – lonely (adj) ~ unhappy because you are not with other people: cô đơn, cô độc
E.g: the lonely life of a widower (cuộc đời cô đơn của người góa vợ)
– loneliness (n): sự cô đơn “He lived a rather sad and lonely life.” (Ông ấy đã sống một cuộc đời hơi buồn và cô đơn.)
Đáp án D
Question 34:
– both…and: cả…lẫn/ và, vừa…vừa
E.g: I can speak both English anh French. (Tôi có thể nói cả tiếng Anh và tiếng Pháp.)
– either…or: hoặc….hoặc…. – neither….nor…: không….. cũng không…, cả hai đều không
E.g: Neither my mother nor my father went to university. (Cả bố và mẹ tôi đều không đi học đại học.) They speak neither English nor French. (Họ không nói tiếng Anh mà cũng không nói tiếng Pháp.)
– all: tất cả Đáp án B
Question 35:
– likely (adj): có thể, có lẽ (to be likely to V: có thể làm gì đó)
E.g: Do remind me because I’m likely to forget.
– alike (adj/ adv): giống nhau Nếu là một adj [not before noun] thì tương đương với: “very similar” (rất là giống nhau.)
E.g: My sister and I look alike. (Tôi và chị tôi trông giống nhau.) Nếu là một adv thì tương đương với: “in a very similar way” (cách thức giống nhau)
E.g: My father treated us all alike. (Bố tôi đối xử với tất cả chúng tôi giống nhau.)
– like + N: như, giống như ~ such as
E.g: I want to visit the countries like the US to explore the culture.
– as such:
Cách dùng 1: dùng để diễn tả ý một cái gì đó giống hệt, đúng, chính xác
She isn’t American as such, but she’s spent most of his life there. (Cô ấy không hoàn toàn là người Mỹ, nhưng cô ấy đã dành phần lớn cuộc đời mình ở đó.) => Sống phần lớn cuộc đời mình tại Mỹ không hoàn toàn đồng nghĩa với là người Mỹ.
Cách dùng 2:
E.g: She’s an athlete, and as such she has to train very hard. (as such = as an athlete) This is why he painted things like the sky, his room and even himself. (Đây là lý do tại sao ông ấy đã vẽ những thứ như bầu trời, phòng của mình và thậm chí là bản thân mình.)
Đáp án C
Question 36:
– show (v): cho thấy, chỉ ra (show sb sth: cho ai đó thấy điều gì)
– reveal (v): hé lộ, tiết lộ, bộc lộ
– illustrate (v): minh họa
– prove (v): chứng minh
Đáp án A
Question 37:
Cấu trúc: It + be + adj (good/ kind/ polite….) of sb to do sth (Ai đó (tốt/ lịch sự/…) khi làm gì
It + be + unfortunate that + a clause
“It was very unfortunate of him to do such a thing.” (Ông ấy rất may mắn khi làm như thế.)
Đáp án C
Question 38:
– to be referred to : được đề cập/ ám chỉ/ nói đến
– to be known as: được biết đến như là
– to be named (as): được đặt tên (như)
– to be called: được coi là được xem là Van Gogh was also called a crazy man. (Van Gogh cũng bị coi là một người đàn ông điên khùng.)
Đáp án D
Question 39:
Trợ động từ (do/ does/ did) + V để nhấn mạnh hành động đó
He really did become crazy, and was sent to a mental hospital. (Ông ấy thực sự đã trở nên điên khùng và được gửi vào bệnh viện tâm thần.)
Đáp án B
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Question 40: ________Paul realize that he was on the wrong flight.
Cấu trúc: No sooner + had + S + PP…+ than + a clause (Ngay khi/ Vừa mới ….thì….)
E.g: No sooner had I arrived home than she left.
Only after + mệnh đề 1 + mệnh đề đảo (trợ động từ + S + V…): Chỉ sau khi ….thì…
It was not until + cụm thời gian/ mệnh đề 1 + that + mệnh đề 2 chia thì QK (Mãi cho đến khi…thì …) ~ Not until + cụm thời gian/ mệnh đề 1 +mệnh đề đảo (trợ động từ + S + V…)
E.g: It was not until 2012 that she became a doctor. ~ Not until 2012 did she become a doctor.
Đáp án D (Mãi cho đến khi máy bay cất cánh thì Paul mới nhận ra rằng anh ấy đã lên nhầm chuyến bay.)
Question 41: The sky was grey and cloudy._________, we went to the beach.
– However : tuy nhiên
– In spite of + N/ Ving: mặc dù
E.g: In spite of the heavy rain, I went camping. (Mặc dù trời mưa to nhưng tôi vẫn đi cắm trại.)
– Even though + a clause: mặc dù
– Consequently: Kết quả là, vì thế
Đáp án A (Bầu trời thì u ám và có mây. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn đi biển.)
Question 42: I don’t mind _________ much homework.
– mind + Ving: ngại, phiền làm gì
E.g: I don’t mind having a dog in the house so long as it’sclean.
Đáp án D (Tôi không ngại làm nhiều bài tập về nhà.)
Question 43: Nadine: “__________”. Monica: “Good luck”
Giải: A. Tôi không thích nhạc rock.
B. Xin chào (chào lịch sự khi lần đầu gặp ai đó)
C. Chúc một ngày tốt lành!
D. Chiều nay mình làm bài kiểm tra. Câu đáp lại là “Good luck” (Chúc may mắn)
Đáp án D
Question 44: I can’t walk in these high-heeled boots. I keep________.
– fall off: giảm # rise
E.g: Attendance at my lectures has fallen off considerably.
– fall back: rút lui
E.g: The enemy fell back as our troops advanced.
– fall over: ngã lộn nhào, vấp ngã
– fall out: xõa ra (tóc)
– fall out with sb: ~ argue: tranh cãi, bất hòa với ai
Đáp án C (Tôi không thể đi được những đôi giày cao gót này. Tôi hay bị ngã.)
Question 45: Old people are often looked ________ by their children when they get older.
– look for: tìm kiếm
E.g: He is looking for a job.
– look after~ take care of: trông nom, chăm sóc
– look up: tra từ E.g: I often look up new words in the dictionary.
– look into: điều tra, xem xét, nghiên cứu
E.g: We’re looking into the possibility of merging the two departments.
Đáp án B (Người già thường được con của họ chăm sóc khi về già.)
Question 46: Education in Vietnam has improved since the government started a programme of educational ___________.
– experience /ɪkˈspɪə.ri.əns/ (n): kinh nghiệm
E.g: Do you have any experience of working with kids? (Bạn có kinh nghiệm làm việc với trẻ nhỏ không?)
– reform /rɪˈfɔːm/ (n): cải cách
E.g: Educational reform (cải cách giáo dục)
– system /ˈsɪs.təm/ (n): hệ thống
E.g: the immune system (hệ thống miễn dịch)
– resource /rɪˈzɔːs/ (n.pl): nguồn, nguồn tài nguyên
E.g: The country’s greatest resource is the dedication of its workers.(Nguồn tài nguyên lớn nhất của đất nước là sự cống hiến của công nhân.)
Đáp án B (Giáo dục ở Việt Nam được cải thiện từ khi chính phủ bắt đầu chương trình cải cách giáo dục.)
Question 47: The plan was developed _________by a team of experts.
– system (n): hệ thống
– systematical (adj): có hệ thống => systematically (adv)
– systemize (v): hệ thống hóa V + adv (develop là động từ nên từ cần điền phía sau là trạng từ)
Đáp án D (Kế hoạch được một đội các chuyên gia phát triển một cách có hệ thống.)
Question 48: All of the food ________sold by the time we arrived at the restaurant.
Thì quá khứ hoàn thành: had + PP Thì quá khứ hoàn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một thời điểm trong quá khứ hoặc một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Dấu hiệu nhận biết : by the time + khoảng thời gian ở quá khứ/ by the time + thì QKĐ
Đáp án B (Tất cả thức ăn được bán đi trước khi chúng tôi đến nhà hàng.)
Question 49: It was not until 1915 _________ the cinema became an industry.
Cấu trúc: It was + not until + cụm trạng từ thời gian/ mệnh đề + that + mệnh đề (QKĐ): Mãi cho đến khi…thì….
E.g: It was not until I was 30 years old that I got married. (Mãi cho đến khi tôi 30 tuổi thì tôi mới kết hôn.)
It was not until 2000 that I became a teacher. (Mãi cho đến năm 2000 thì tôi mới trở thành giáo viên.)
Đáp án B (Mãi cho đến năm 1915 thì điện ảnh mới trở thành ngành công nghiệp.)
Question 49: It was not until 1915 _________ the cinema became an industry.
Cấu trúc: It was + not until + cụm trạng từ thời gian/ mệnh đề + that + mệnh đề (QKĐ): Mãi cho đến khi…thì…. E.g: It was not until I was 30 years old that I got married. (Mãi cho đến khi tôi 30 tuổi thì tôi mới kết hôn.) It was not until 2000 that I became a teacher. (Mãi cho đến năm 2000 thì tôi mới trở thành giáo viên.)
Đáp án B (Mãi cho đến năm 1915 thì điện ảnh mới trở thành ngành công nghiệp.)
Question 50: Yuri Gagarin was the first person ________into space.
Giản lược mệnh đề quan hệ: Nếu phía trước danh từ có the first, the second, the only….thì chúng ta dùng to V (chủ động); to be PP (bị động) để giản lược mệnh đề quan hệ
E.g1: He was the first person who came here. => He was the first person to come here. (chủ động)
E.g2: I was the last person who was interviewed this morning. => I was the last person to be interviewed this morning. (bị động)
Do vậy: Yuri Gagarin was the first person who travelled/ traveled into space. => Yuri Gagarin was the first person to travel into space.
Đáp án C (Yuri Gagarin là người đầu tiên bay vào vũ trụ.)
Question 51: Like everyone else, Sue has her __of course but on the whole, she’s quite satisfied with life.
– ups and downs: sự thăng trầm
E.g: Every business has its ups and downs. The ups and downs of life are similar all over the world, but people react differently to them.
– ins and outs: những chi tiết và điểm của việc gì đó
Eg: to know all the ins and outs of the problem: biết hết mọi ngóc ngách của vấn đề
– safe and sound: an toàn và ổn, bình an vô sự
E.g: He arrived home safe and sound from the war. odds and ends:~ odds and sods: sự tập hợp của những việc/ vật nhỏ và không quan trọng, không có giá trị
Đáp án A (Giống như mọi người, Sue dĩ nhiên cũng có những sự thăng trầm, nhưng nhìn chung, cô ấy khá hài lòng với cuộc sống.)
Question 52: The Prime Minister congratulated the team _______winning the match.
– congratulate sb on sth: chúc mừng ai về viêc việc gì đó
E.g: You can congratulate yourself on having done an excellent job. (Bạn có thể tự chúc mừng chính mình về việc đã hoàn thành xuất sắc công việc.)
Đáp án C (Thủ tướng chúc mừng đội tuyển về việc đã thắng trận đấu.)
Question 53: He came when I _______ the film “Man from the star”
– Thì quá khứ tiếp diễn: was/ were + Ving
– Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động đang xảy ra thì ta chia thì QKTD; hành động xen vào thì ta chia thì QKĐ)
E.g: When I came home, my mother was cooking dinner yesterday. (Hôm qua lúc tôi về nhà thì mẹ tôi đang nấu bữa tối.)
Đáp án C (Anh ấy đến khi tôi đang xem bộ phim “ Vì sao đưa anh tới”.)
Question 54: Peter _________football when he was younger.
– used to + V(bare –inf): đã từng làm gì (thói quen trong quá khứ)
E.g: I used to get up late. (Tôi đã từng thức dậy muộn.)
– to be (is/am/ are) + used to + Ving: quen làm gì (thói quen ở hiện tại)
Đáp án D (Peter đã từng đá bóng khi anh ấy còn trẻ hơn.)
Question 55: ________ with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all.
Rút gọn mệnh đề trạng ngữ:
– Mệnh đề trạng từ là mệnh đề nối nhau bằng các liên từ như when, because, while …
+ Điều kiện rút gọn: Chủ ngữ 2 vế giống nhau
+ Cách thức rút gọn: – Bỏ liên từ ( hoặc để lại thì biến thành giới từ)
– Chủ động thì đổi động từ thành Ving
– Bị động thì dùng p.p (nhưng nếu giữ lại liên từ, hoặc có NOT thì phải để lại to be và thêm ing vào to be : (being + p.p)
– ngoại trừ các liên từ when, if, though thì lại có thể bỏ luôn to be. Đối với liên từ when, as ( khi) mà động từ chính trong mệnh đề đó là to be + N và mang nghĩa “là” thì có thể bỏ luôn to be mà giữ lại danh từ thôi. E.g1:When I see him, I will give him this gift. (chủ động) When seeing him, I will give him this gift. (liên từ when có thể giữ lại)
Seeing him, I will give him this gift. (bỏ liên từ when) E.g2: When I was given a watch by my mother, I felt very happy. When being given a watch by my mother, I felt very happy. (để lại liên từ when thì để lại to be => being PP) When given a watch by my mother, I felt very happy. (nếu là liên từ when thì có thể bỏ “to be”) Given a watch by my mother, I felt very happy. (bỏ liên từ)
Do vậy: When the highest mountains were compared with the size of the whole earth, the highest mountains/ they do not seem high at all.(chủ ngữ 2 vế giống nhau; bị động) When being compared/ When compared/ Compared with the size of the whole earth, the highest mountains do not seem high at all. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ when)
Đáp án D (Khi được so sánh với kích thước của toàn bộ trái đất thì những ngọn núi cao nhất dường như không cao chút nào.) A, B, C sai ngữ pháp
Question 56: Charles: “Do you mind if I smoke?” Lisa: “ _________”
“Do you mind if I smoke?” (Bạn có phiền nếu tôi hút thuốc không?”
A. Yes, I don’t mind. (Có, tôi không phiền.) => không hợp lý vì trả lời “yes” có nghĩa là “có phiền” nhưng phía sau dùng “I don’t mind” “tôi không phiền”
B. No, I don’t think so (Không, tôi không nghĩ vậy) => không hợp lý
C. Yes, go ahead (Có phiền, cứ tự nhiên hút đi.) => không hợp lý
D. No, go right ahead (Không phiền, bạn cứ tự nhiên hút đi.)
Đáp án D
Question 57: Bill asked Tom _________.
– Câu hỏi trong lời nói gián tiếp: S + asked + (O) + WH_ (từ để hỏi) + S + V lùi thì……
E.g: “Where did you go yesterday?” Lan asked => Lan asked (me) where I had gone the day before/ the previous day.
Đáp án C (Bill hỏi Tom cậu ấy đang đi đâu.)
Question 58: This is Sen village _________Uncle Ho was born.
– Who: là đại từ quan hệ được dùng làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ người. E.g: The person who is singing a song is my brother.
– Which:là đại từ quan hệ được dùng làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật. E.g:I bought a shirt which was very expensive.
– Where: là trạng từ quan hệ để thay thế cho các từ/cụm từ chỉ địa điểm, nơi chốn. E.g: This is my village. I was born and grew up here. => This is my village where I was born and grew up. Do đó: This is Sen village. Uncle Ho was born in Sen village/ there. => This is Sen village where Uncle Ho was born.
Đáp án A (Đây là làng Sen nơi mà bác Hồ được sinh ra.)
Question 59: Linda: I enjoy watching films in the evening. Mary: “________”
– So: dùng sau một phát biểu khẳng định để diễn sự đồng tình; thường nằm đầu câu
– too: dùng sau một phát biểu khẳng định để diễn sự đồng tình; thường nằm cuối câu
E.g1: A: I am a student.
B: So am I. / I am, too.
E.g2: A: I like papayas.
B: So do I./ I do, too. Linda: I enjoy watching films in the evening. (Mình thích xem phim vào những buổi tối.) Mary: “So do I. hoặc I do, too” (Mình cũng vậy.)
Đáp án B
Question 60: Medical researchers are continually looking for ways to control, _________ and cure diseases.
– Cấu trúc song song trong câu nghĩa là những thông tin liệt kê trong cùng một câu phải giống nhau về từ loại hoặc thì khi thời gian trong các mệnh đề của câu là như nhau (N-N; adj- adj; verb- verb;…)
E.g1: She is a teacher, a politician, and an engineer. (N, N and N)
E.g2: He entered the room, sat down, and opened the window. (V, V and V) Chúng ta nhận thấy trong câu có “to control,… and cure” => từ cần điền vào là một động từ nguyên thể không to (vì phía trước có “to” và phía sau là “cure”)
Đáp án C (Các nhà nghiên cứu y học không ngừng tìm cách để kiểm soát, phòng ngừa và chữa trị các căn bệnh.)
Question 61: It’s a big country with a_________population.
– rare /reər/ (adj): hiếm, hiếm có
E.g: rare species
– sparse /spɑːs/ (adj): thưa thớt – scarce /skeəs/ (adj): khan hiếm
E.g: scarce resources (nguồn tài nguyên khan hiếm)
– few + N đếm được số nhiều: rất ít, hầu như không có
E.g: few students (rất ít học sinh)
Đáp án B (Đó là một quốc gia lớn với dân số thưa thớt.)
Question 62: You will have to _________if you want to pass the final exam.
– pull up your socks: để khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt đến những thành công; phải cải thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó
E.g: You’ll have to pull your socks up if you want a promotion next year. (Bạn sẽ phải cố gắng hơn nữa nếu bạn muốn thăng tiến trong năm tới.)
– work/ perform miracles: đạt được kết quả rất tốt, tạo kết quả kỳ diệu
E.g: Her exercise programme has worked miracles for her.
– take the trouble to do sth: chịu khó làm việc gì/không ngại khó khăn để làm việc gì
E.g: She didn’t even take the trouble to find out how to spell my name.
– keep your hand in: to practise a skill often enough so that you do not lose the skill: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất kĩ năng đó.
E.g: I do a bit of teaching now and then just to keep my hand in.
Đáp án A (Bạn sẽ phải cố gắng nhiều nếu bạn muốn vượt qua kì thi.)
Question 63: If I were you, I _________ that English course.
Câu điều kiện loại 2: If + S + were/ V2/ed…, S + would + V(bare-inf)…
Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện không có thực ở hiện tại dùng để diễn tả điều không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.
E.g: If I were you, I would love him. (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ yêu anh ta.)
Đáp án B (Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ tham gia khóa học tiếng anh đó.)
Question 64: They have considered all the 100 applications, ________seem suitable for the position.
Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta cần lưu ý cấu trúc: all, most, none, neither, any, either, some, (a) few, both, half, each, one, two, several, many, much, + of which/whom
E.g: Lan has three sisters, all of whom are teachers. (“whom” thay cho “sisters”)
She has asked me a lot of questions, many of which I couldn’t answer. (“which” thay cho “questions”)
Do đó:They have considered all the 100 applications. None of them seem suitable for the position. They have considered all the 100 applications, none of which seem suitable for the position.
Đáp án C (Họ đã xem xét tất cả 100 đơn xin việc mà dường như không có cái nào phù hợp cho vị trí tuyển dụng.)
II. PHẦN TỰ LUẬN
A. Rewriting
Question 1:People say that Jenny lived in Texas, America for 8 years.
Jenny ………………………………………………
  • is said to have lived in Texas, American for 8 years
Cấu trúc bị động với các động từ như: say; think;… CĐ: S1 + say (s) + that + S2 + V….
BĐ:
Cách 1: It is said that + S2 + V….
Cách 2: S2 + to be + said + to V/ to have PP….. (to have PP nếu động từ ở mệnh đề sau trước thì so với mệnh đề trước)
Question 2: “You are wearing a beautiful dress today!” , Susan said to Mary.
 Susan paid …………………………………………………………
  • Mary a compliment on her beautiful dress that day
(Susan đã khen ngợi Mary về chiếc váy xinh đẹp của cô ấy.)
– pay sb a compliment/ pay a compliment to sb: khen ngợi ai => pay sb a compliment on sth: khen ngợi ai về cái gì
Question 3: It was such a boring documentary film that she fell asleep.
The documentary film …………………………………………………………
  • was so boring that she fell asleep
(Bộ phim tài liệu quá chán đến nỗi mà cô ấy đã buồn ngủ.)
Cấu trúc: It + is/ was + such + (a/an) + adj+ N + that + a clause S(N) + be + so + adj+ that + a clause (quá….đến nỗi mà…)
E.g: It was such an interesting book that she couldn’t put it down.
The book was so interesting that she couldn’t put it down.
(Quyển sách đó hay đến nỗi cô ấy không thể rời mắt khỏi nó.)
Question 4: “I am sorry for coming late”, said Alice to her teacher.
Alice apologized ………………………………………………………………………
  • to her teacher for coming late
  • to her teacher for having come late
Cấu trúc: – apologize to sb for sth/ doing sth: xin lỗi ai về việc gì đó
E.g: He apologized to his parents for coming/ having come home late. (Anh ấy đã xin lỗi bố mẹ về việc trở về nhà muộn.)
Question 5: What the politician was saying fell on deaf ears last night.
No one …………………………………………………………………………
  • paid attention to notice of what the politician was saying last night
  • listened to what the policitian was saying last night
Cấu trúc: – fall on deaf ears: bị bỏ ngoài tai,bị lờ đi
E.g: His advice fell on deaf ears.
– pay attention to/ take notice of sth: chú ý, để ý đến cái gì
B. In about 140 words, write a paragraph about a job you would like to do in the future.

Sample writing:

Choosing a suitable job can be one of the most difficult decisions we have to make in our lives. Personally, I would choose to become an English teacher as my job in the future. There are several reasons for this. Firstly, although it is thought that teaching children is a challenging job, I find it interesting to meet them every day. Another reason could be that I am likely to have more opportunities to practise English with my students, which can help me improve my English skills. Furthermore, only by sharing thoughts and ideas with them can I understand them more and become a close friend of theirs.Finally, being a teacher can make me become a responsible and patient person. In other words, teachers should be always good examples for children to follow, so I think that they will be more responsible for everything they do and become more patient with their students. Hopefully, by making every effort every day, I will make my dream come true. (167 words)

Thảo luận cho bài: Đề thi thử THPT Quốc gia chuẩn Cấu trúc Bộ Giáo dục môn Tiếng Anh năm 2016